Không dùng máy tính cầm tay, tính giá trị biểu thức Chuyên đề Toán 9 thi vào 10
Tính giá trị của biểu thức
Bài tập tính giá trị của biểu thức không sử dụng máy tính cầm tay gồm hướng dẫn giải chi tiết cho dạng toán về căn thức lớp 9. Qua đó sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập các kiến thức, chuẩn bị cho các bài thi học kì và ôn thi vào lớp 10 và làm tốt đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán sắp tới hiệu quả nhất.
A. Phương pháp
Vận dụng một số kiến thức cơ bản để tính giá trị biểu thức:
+ Hằng đẳng thức đáng nhớ
+ Các phép biến đổi căn thức bậc hai
+ Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: Bằng cách phân tích thành nhân tử ta có thể rút gọn nhân tử chung ở cả tử và mẫu của một phân thức.
+ Các tính chất cơ bản của một phân thức. Sử dụng các tính chất này ta có thể nhân với biểu thức liên hợp của tử (hoặc mẫu) của một phân thức, giản ước cho một số hạng khác 0, đổi dấu phân thức,... đưa phân thức về dạng rút gọn.
B. Các công thức biến đổi căn thức thường gặp:
- có nghĩa khi A ≥ 0
- (với điều kiện A ≥ 0; B ≥ 0)
- (với điều kiện A ≥ 0; b > 0)
- (với điều kiện B ≥ 0)
- (với điều kiện A ≥ 0; B ≥ 0)
- (với điều kiện A < 0; B ≥ 0)
- (với điều kiện A ≥ 0; B > 0)
- (với điều kiện B > 0)
- (với điều kiện A ≥ 0; B ≥ 0; A ≠ B)
C. Một số bài tập ví dụ
Ví dụ 1: Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị biểu thức:
Lời giải chi tiết:
Ví dụ 2: Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị biểu thức:
Lời giải chi tiết:
Ta có:
Do đó
Ví dụ 3: Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị biểu thức:
Lời giải chi tiết:
Nhân cả tử và mẫu của phân thức với biểu thức liên hợp của tử, ta được:
Ví dụ 4: Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị biểu thức:
Lời giải chi tiết:
D. Bài tập tự luận
Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị các biểu thức sau:
a)
b)
c)
d)
-----------------------------------------------------
Hy vọng tài liệu Không dùng máy tính cầm tay, tính giá trị của biểu thức sẽ giúp ích cho các bạn học sinh học nắm chắc các cách biến đổi biểu thức chứa căn đồng thời học tốt môn Toán lớp 9. Chúc các bạn học tốt, mời các bạn tham khảo!
Ngoài ra mời quý thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số nội dung:
Tài liệu liên quan:
- Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (C) và tia phân giác của góc A cắt đường tròn tại M. Vẽ đường cao AH
- Từ điểm M ở bên ngoài đường tròn (O; R) vẽ hai tiếp tuyến MA, MB của (O) (với A, B là các tiếp điểm) và cát tuyến MDE không qua tâm O (D, E thuộc (O), D nằm giữa M và E).
- Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự tính trước. Sau khi đi được nửa quãng đường, xe máy tăng thêm 10km/h vì vậy xe máy đến B sớm hơn 30 phút so với dự định. Tính vận tốc dự định của xe máy, biết quãng đường AB dài 120km.
- Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 1006 và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 2 và số dư là 124
- Một ôtô đi từ A và dự định đến B lúc 12 giờ trưa. Nếu xe chạy với vận tốc 35km/h thì sẽ đến B chậm 2 giờ so với quy định. Nếu xe chạy với vận tốc 50km/h thì sẽ đến B sớm 1 giờ so với dự định. Tính độ dài quãng đường AB và thời điểm xuất phát của oto tại A.
- Giải bài toán cổ sau Quýt, cam mười bảy quả tươi Đem chia cho một trăm người cùng vui
- Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng chuyển động
- Hai ô tô đi ngược chiều từ A đến B, xuất phát không cùng lúc
Xem thêm bài viết khác
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng làm chung làm riêng
Rút gọn biểu thức chứa căn Toán 9
Tìm điều kiện tham số m để ba đường thẳng đồng quy
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng năng suất
Các dạng Toán thi vào lớp 10
Tìm giá trị x để A nhận giá trị nguyên
Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn điều kiện
Cách tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa căn
Tìm m để khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d lớn nhất