Cách giải hệ phương trình Toán lớp 9 luyện thi vào lớp 10
Giải hệ phương trình
- A. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
- B. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
- C. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
- D. Giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ
- E. Giải hệ phương trình bằng máy tính cầm tay
- F. Giải hệ phương trình bằng định thức
- G. Giải hệ phương trình đối xứng
- H. Giải hệ phương trình đẳng cấp
Giải hệ phương trình bậc nhất một ẩn là một dạng toán thường gặp trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Tài liệu được GiaiToan.com biên soạn và giới thiệu, giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán lớp 9 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
A. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng tổng quát là: (I)
Trong đó x, y là hai ẩn, các chữ số còn lại là hệ số.
Nếu cặp số (x0; y0) đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình của hệ thì (x0; y0) được gọi là nghiệm của hệ phương trình (I)
Giải hệ phương trình (I) ta tìm được tập nghiệm của nó.
B. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Biến đổi hệ phương trình đã cho thành hệ phương trình tương đương.
1. Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Bước 1: Chọn ẩn muốn khử, thường là x (hoặc y)
Bước 2: Xét xem hệ số của ẩn muốn khử.
- Khi các hệ số của cùng một ẩn đối nhau thì ra cộng vế theo vế của hệ.
- Khi các hệ số của cùng một ẩn số bằng nhau thì ta trừ vế theo vế của hệ.
- Nếu các hệ số đó không bằng nhau thì ta nhân cả hai vế của phương trình với số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của x (hoặc y) trong hai phương trình của hệ là bằng nhau hoặc đối nhau (đồng nhất hệ số).
Bước 3: Cộng hoặc trừ từng vế hai phương trình của hệ đã cho để được một phương trình mới (phương trình một ẩn)
Bước 4: Dùng phương trình một ẩn thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia)
Bước 5: Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.
2. Bài tập ví dụ
Ví dụ 1: Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn giải
Nhân cả hai vế của phương trình x + 4y = 6 với 2 ta được 2x + 8y = 12
Hệ phương trình trở thành
Lấy hai vế phương trình thứ hai trừ hai vế phương trình thứ nhất ta được
2x + 8y – (2x – 3y) = 12 – 1
=> 2x + 8y – 2x + 3y = 11
=> 11y = 11
=> y = 1
Thay y = 1 vào phương trình x + 4y = 6 ta được x + 4 = 6, x = 2
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (2; 1)
* Ta có thể trình bày như sau:
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (2; 1)
Ví dụ: Biết (m, n) là nghiệm của hệ phương trình . Tính tổng S = m2 + n2
Hướng dẫn giải
Ta có:
Nghiệm của phương trình là (x; y) = (m; n) = (2; 1)
Do đó, S = m2 + n2 = 22 + 12 = 5
Vậy S = 5
C. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Biến đổi hệ phương trình đã cho thành hệ phương trình tương đương
1. Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho, ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia.
Bước 2: Thế ẩn đã biến đổi vào phương trình còn lại để được phương trình mới (Phương trình bậc nhất một ẩn)
Bước 3: Giải phương trình một ẩn vừa tìm được.
Bước 4: Thay giá trị vừa tìm được của ẩn vào biểu thức tìm được trong bước thứ nhất để tìm giá trị của ẩn còn lại.
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Giải hệ phương trình
Hướng dẫn giải
Hệ phương trình
từ phương trinh trình thứ nhất ta được x = 3 – y
Thay x = 3 – y vào phương trình thứ hai ta được:
(3 – y)y – 2(3 – y) = -2
=> y2 - 5y + 4 = 0
=> y = 1 hoặc y = 4
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (-1; 4) = (2; 1)
* Ta có thể trình bày bài như sau:
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (-1; 4) = (2; 1)
Ví dụ 2: Cho hệ phương trình
a) Giải hệ phương trình với m = 2
b) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) trong đó x, y trái dấu.
c) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn x = |y|
Hướng dẫn giải
a) Với m = 2 thay vào hệ phương trình ta có:
b) Từ phương trình (1) ta có: x = 2y + 5
Thay x = 2y + 5 vào phương trình (2) ta được:
m(2y + 5) – y = 4
<=> 2my + 5m - y =4
<=> (2m – 1).y = 4- 5m (3)
<=>
Hệ có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi (3) có nghiệm duy nhất
=> 2m – 1 ≠ 0 => m ≠ 1/2
Ta có:
Để x, y trái dấu <=> xy < 0
<=>
<=> 4 – 5m < 0 <=> m > 4/5
Vậy m > 4/5 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) trong đó x, y trái dấu.
c) Ta có: (4)
từ (4) suy ra 2m – 1 > 0 => m > 1/2
Với điều kiện m > 1/2 ta có:
(4) => |4 – 5m | = 3
=>
Vậy m = 7/5 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn x = |y|
Ví dụ 3: Cho hệ phương trình:
a) Không giải hệ phương trình trên, cho biết với giá trị nào của m thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất?
b) Giải và biện luận hệ phương trình trên theo m.
Hướng dẫn giải
a) Cách 1: Từ phương trình (2) ta có: y = 3m – 1 – 3x
Thay vào phương trình (1) ta được:
x + m(3m – 1 – mx) = m + 1
=> (m2 – 1)x = 3m2 – 2m – 1 (3)
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi phương trình (3) có nghiệm duy nhất tức là
m2 – 1 ≠ 0 => m ≠ ± 1
Cách 2: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi
<=>
b) Từ phương trình (2) ta có: y = 3m – 1 – mx.
Thay vào phương trình (1) ta được:
x + m(3m – 1 – mx) = m + 1
<=> x + 3m2 - m - m2x = m + 1
<=> (m2 – 1)x = 3m2 – 2m – 1 (3)
Trường hợp 1: m ≠ ± 1 khi đó hệ có nghiệm duy nhất
Trường hợp 2: m = 1 khi đó phương trình (3) trở thành: 0 . x = 0
Vậy hệ có vô số nghiệm với mọi x thuộc R
Trường hợp 3: Với m = -1 khi đó phương trình (3) trở thành: 0 . x = 4
=> Hệ phương trình vô nghiệm
D. Giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ
Ví dụ: Giải hệ phương trình sau đây bằng phương pháp đặt ẩn phụ:
Hướng dẫn giải
Điều kiện xác định của phương trình:
Đặt
Hệ phương trình trở thành:
Cách 1: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:
Vậy phương trình có nghiệm
Cách 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số:
Ta thay u, v vào hệ phương trình ban đầu ta được:
Vậy hệ phương trình có nghiệm
E. Giải hệ phương trình bằng máy tính cầm tay
Bước 1: Nhấn MODE, chọn mục EQN chọn số tương ứng với mục: anX + bnY = cn
Bước 2: Nếu hệ phương trình theo đúng thứ tự:
Bước 3: Ta nhập số liệu tương ứng:
Hàng thứ nhất: a1 = ; b1 = ; c1 =
Hàng thứ hai: a2 = ; b2 = ; c2 =
Bước 4: Nhấn =; = ta sẽ có kết quả nghiệm của hệ phương trình.
F. Giải hệ phương trình bằng định thức
Hệ phương trình:
Định thức
Xét định thức | Kết quả | |
D ≠ 0 | Hệ có nghiệm duy nhất | |
D = 0 | Dx ≠ 0 hay Dy ≠ 0 | Hệ vô nghiệm |
Dx = Dy = 0 | Hệ vô số nghiệm |
G. Giải hệ phương trình đối xứng
1. Hệ phương trình đối xứng loại 1
a) Định nghĩa: Một hệ phương trình ẩn x, y được gọi là hệ phương trình đối xứng loại 1 nếu mỗi phương trình ta đổi vai trò của x, y cho nhau thì phương trình đó không đổi.
b) Tính chất: Nếu (x0; y0) là một nghiệm của hệ phương trình thì (y0; x0) cũng là nghiệm của phương trình.
c) Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1
Đặt ta quy hệ phương trình vế 2 ẩn S, P
Chú ý: Trong một số hệ phương trình đôi khi tính đối xứng chỉ thể hiện trong một phương trình. Ta cần dựa vào phương trình đó để tìm quan hệ S, P từ đó suy ra quan hệ x, y.
Ví dụ: Giải hệ phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Đặt hệ phương trình đã cho trở thành
=> x, y là hai nghiệm của phương trình
Vậy hệ phương trình có tập nghiệm (x; y) = (0; 2) = (2; 0)
Ví dụ: Giải hệ phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Điều kiện
Đặt hệ phương trình đã cho trở thành:
(tmđk)
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (3; 3).
Xem chi tiết tại: Các phương pháp giải hệ phương trình đối xứng loại 1
Ví dụ: Tìm tập nghiệm của hệ phương trình:
Hướng dẫn giải
Đặt hệ đã cho trở thành
Đặt hệ phương trình đã cho trở thành:
Suy ra a, b là hai nghiệm của phương trình
Vậy hệ phương trình đã cho có hai cặp nghiệm (x; y) = (8; 64) = (64; 8)
2. Hệ phương trình đối xứng loại 2
a) Định nghĩa: Một hệ phương trình ẩn x, y được gọi là hệ phương trình đối xứng loại 2 nếu mỗi phương trình ta đổi vai trò của x, y cho nhau thì phương trình này trở thành phương trình kia.
b) Tính chất: Nếu (x0; y0) là một nghiệm của hệ phương trình thì (y0; x0) cũng là nghiệm của phương trình.
c) Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2
Trừ vế với vế hai phương trình của hệ ta được một phương trình có dạng
Xem chi tiết tại: Các phương pháp giải hệ phương trình đối xứng loại 2
Ví dụ: Giải hệ phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Điều kiện
Ta kiểm tra được không là nghiệm của hệ phương trình đã cho
Xét trường hợp x + y ≠ - 1. Trừ hai phương trình của hệ cho nhau ta được:
Khi x = y xét phương trình
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (0; 0)
H. Giải hệ phương trình đẳng cấp
Cách giải hệ phương trình đẳng cấp
Phương pháp chung để giải hệ phương trình đẳng cấp là: Từ các phương trình của hệ ta nhân hoặc chia cho nhau để tạo ra phương trình đẳng cấp bậc n:
a1xm + akxn - kyk + ... + anyn = 0
Từ đó ta xét hai trường hợp:
y = 0 thay vào để tìm x
y khác 0 ta đặt x = ty thì thu được phương trình
Giải phương trình tìm t sau đó thế vào hệ ban đầu để tìm x, y.
Xem chi tiết tại: Các phương pháp giải hệ phương trình đẳng cấp
Ví dụ : Giải hệ phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Điều kiện: x2y + 2y ≥ 0, suy ra y ≥ 0
Từ phương trình thứ nhất ta có:
xy = - x2 - x - 3
Thay vào phương trình thứ hai ta được:
Đây là phương trình đẳng cấp đối với
Đặt phương trình trở thành
Với t = 1 ta có y = x2 + 2 thay vào phương trình thứ nhất của hệ phương trình ta thu được x = -1 => y = 3
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (1; - 3).
------------------------------------------
Xem thêm bài viết khác
Chứng minh phương trình luôn có nghiệm với mọi m
Bác An có một đống cát hình nón cao 2 m, đường kính đáy 6 m
Một quả bóng bằng da có đường kính 22 cm. Tính diện tích da cần dùng để làm quả bóng
Toán thực tế - Hình học không gian
Trong một ngôi trường có một số ghế băng, mỗi ghế băng quy định một số người như nhau
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng là 5m. Nếu giảm chiều rộng đi 4m
Một sân cầu lông hình chữ nhật có chiều rộng nhỏ hơn chiều dài 7m và có diện tích bằng 78m2
Hai tổ sản xuất được giao làm 800 sản phẩm trong một thời gian quy định
Tìm m để phương trình có nghiệm x1 x2 thỏa mãn điều kiện
Tìm m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt
Tìm giá trị x nguyên để A nhận giá trị nguyên
Bài kiểm tra lớp tập huấn ma trận đặc tả môn Toán lớp 9
Hệ thức về cạnh và đường cao
Chứng minh tứ giác nội tiếp
Cho đường tròn (O, R) và đường thẳng d không qua O cắt đường tròn tại hai điểm A, B
Chứng minh đẳng thức
Giải phương trình bậc 2
Cách giải phương trình bậc 2