Không giải phương trình tính giá trị biểu thức Chuyên đề Toán lớp 9 luyện thi vào lớp 10
Hệ thức Vi-et và ứng dụng
Ứng dụng hệ thức Vi - et là một dạng toán khó thường gặp trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Tài liệu được GiaiToan.com biên soạn và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán lớp 9 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Tài liệu liên quan:
- Trục căn thức ở mẫu Toán 9
- Rút gọn biểu thức chứa căn Toán 9
- Tìm x để biểu thức đạt giá trị nguyên
- Tìm giá trị x để A nhận giá trị nguyên
- Tìm giá trị x nguyên để A nhận giá trị nguyên
- Chứng minh đẳng thức
- Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức
Định lý Vi-et
a) Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình thì
b) Muốn tìm hai số m, n biết m + n = S, m.n = P, ta giải phương trình với điều kiện
Nhẩm nghiệm phương trình bậc hai
+ Nếu a + b + c = 0 thì phương trình có hai nghiệm
+ Nếu a – b + c = 0 thì phương trình có hai nghiệm
Bài tập không giải phương trình tính giá trị của biểu thức
Ví dụ 1: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình . Không giải phương trình tính giá trị các biểu thức sau:
a)
b)
c)
Hướng dẫn giải
Ta có a.c < 0 nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
Theo hệ thức Vi-et ta có:
a)
b)
c)
Ví dụ 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình . Không giải phương trình hãy lập phương trình bậc hai ẩn y theo hai nghiệm y1, y2 thỏa mãn:
Hướng dẫn giải
Xét phương trình ta có a.c < 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt:
Theo hệ thức Vi – et ta có:
Ta có:
Vậy phương trình bậc hai có hai nghiệm y1, y2 là
Ví dụ 3: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình . Không giải phương trình tính giá trị các biểu thức sau:
a)
b)
Hướng dẫn giải
Ta có a.c < 0 nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
Theo Vi – et ta có:
Ta có:
-----------------------------------------------------
Hy vọng tài liệu Cách không giải phương trình tính giá trị của biểu thức sẽ giúp ích cho các bạn học sinh học nắm chắc các cách biến đổi biểu thức chứa căn đồng thời học tốt môn Toán lớp 9. Chúc các bạn học tốt, mời các bạn tham khảo!
Ngoài ra mời quý thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số nội dung:
Tài liệu liên quan:
- Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (C) và tia phân giác của góc A cắt đường tròn tại M. Vẽ đường cao AH
- Từ điểm M ở bên ngoài đường tròn (O; R) vẽ hai tiếp tuyến MA, MB của (O) (với A, B là các tiếp điểm) và cát tuyến MDE không qua tâm O (D, E thuộc (O), D nằm giữa M và E).
- Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự tính trước. Sau khi đi được nửa quãng đường, xe máy tăng thêm 10km/h vì vậy xe máy đến B sớm hơn 30 phút so với dự định. Tính vận tốc dự định của xe máy, biết quãng đường AB dài 120km.
- Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 1006 và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 2 và số dư là 124
- Một ôtô đi từ A và dự định đến B lúc 12 giờ trưa. Nếu xe chạy với vận tốc 35km/h thì sẽ đến B chậm 2 giờ so với quy định. Nếu xe chạy với vận tốc 50km/h thì sẽ đến B sớm 1 giờ so với dự định. Tính độ dài quãng đường AB và thời điểm xuất phát của oto tại A.
- Giải bài toán cổ sau Quýt, cam mười bảy quả tươi Đem chia cho một trăm người cùng vui
- Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng chuyển động
- Hai ô tô đi ngược chiều từ A đến B, xuất phát không cùng lúc
Xem thêm bài viết khác
Một oto đi từ A và dự định đến B lúc 12 giờ trưa. Nếu xe chạy với vận tốc 35km/h thì sẽ đến B chậm 2 giờ
Tìm m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt
Chứng minh tứ giác nội tiếp
Giải bài toán cổ sau Quýt, cam mười bảy quả tươi Đem chia cho một trăm người cùng vui
Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 1006 và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ
Chứng minh đẳng thức