Tìm giá trị x nguyên để A nhận giá trị nguyên Chuyên đề Toán lớp 9 luyện thi vào lớp 10
Tìm giá trị của x để biểu thức nhận giá trị nguyên
Tìm x nguyên để biểu thức A nhận giá trị nguyên là một dạng toán khó thường gặp trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Tài liệu được GiaiToan biên soạn và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán lớp 9 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Tài liệu liên quan:
- Trục căn thức ở mẫu Toán 9
- Rút gọn biểu thức chứa căn Toán 9
- Tìm x để biểu thức đạt giá trị nguyên
- Tìm giá trị x để A nhận giá trị nguyên
- Tìm giá trị x nguyên để A nhận giá trị nguyên
- Chứng minh đẳng thức
- Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức
1. Cách tìm x nguyên để biểu thức đạt giá trị nguyên
Bước 1: Biến đổi biểu thức về dạng trong đó f(x) là một biểu thức nguyên khi x nguyên và k có giá trị là số nguyên.
Bước 2: Để A nhận giá trị nguyên thì nguyên hay nghĩa là g(x) thuộc tập ước của k.
Bước 3: Lập bảng để tính các giá trị của x
Bước 4: Kết hợp với điều kiện đề bài, loại bỏ những giá trị không phù hợp, sau đó kết luận bài toán
2. Ví dụ tìm giá trị nguyên x để biểu thức nguyên
Ví dụ 1: Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức nhận giá trị nguyên.
Hướng dẫn giải
Điều kiện xác định
Để biểu thức D nhận giá trị nguyên
Do
Vậy x = 16 thì D nhận giá trị nguyên.
Ví dụ 2: Tìm x ∈ để biểu thức nhận giá trị nguyên.
Hướng dẫn giải
Điều kiện xác định:
Ta có:
Để E nhận giá trị nguyên
Mà
Vậy x = 0 thì E nhận giá trị nguyên.
Ví dụ 3: Cho biểu thức
a) Rút gọn biểu thức A.
b) Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức A đạt giá trị nguyên.
Hướng dẫn giải
a) Điều kiện xác định: x ≥ 0, x ≠ 9.
b) Ta có:
A có giá trị nguyên nghĩa là có giá trị nguyên
Ta biết rằng khi x là số nguyên thì hoặc là số nguyên (nếu x là số chính phương) hoặc là số vô tỉ (nếu x không là số chính phương)
Để là số nguyên thì không thể là số vô tỉ
Do đó là số nguyên
=> là ước tự nhiên của 5
Ta có bảng giá trị như sau:
1 | -1 | 5 | -5 | |
4 | 2 | 8 | -2 | |
x | 16 (thỏa mãn) | 4 (thỏa mãn) | 64 (thỏa mãn) |
Vậy để biểu thức A đạt giá trị nguyên thì x ∈ {16; 4; 64}
Ví dụ 4: Cho biểu thức
a) Rút gọn biểu thức B
b) Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức P = A(B - 2) đạt giá trị nguyên.
Hướng dẫn giải
a) Điều kiện xác định: x ≥ 0, x ≠ 4
b) Ta có:
P có giá trị nguyên nghĩa là có giá trị nguyên
Ta biết rằng khi x là số nguyên thì hoặc là số nguyên (nếu x là số chính phương) hoặc là số vô tỉ (nếu x không là số chính phương)
Để là số nguyên thì không thể là số vô tỉ
Do đó là số nguyên
=> là ước tự nhiên của
Ta có bảng giá trị như sau:
1 | -1 | 2 | -2 | |
3 | 1 | 4 | 0 | |
x | 9 | 1 | 16 | 0 |
Vậy để biểu thức A đạt giá trị nguyên thì x ∈ {3; 1; 16}
Ví dụ 5: Cho biểu thức: với x > 4
a) Rút gọn biểu thức A
b) Tìm giá trị của x để biểu thức A đạt giá trị nhỏ nhất.
c) Tìm các giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên.
Hướng dẫn giải
a) Điều kiện để biểu thức A xác định là x > 4
Thực hiện rút gọn phân số ta có:
Trường hợp 1: Nếu 4 < x < 8 thì khi đó
Do 4 < x < 8 nên 0 < x - 4 < 4 => A > 8
Trường hợp 2: Nếu x ≥ 8 thì khi đó:
(Áp dụng bất đẳng thức Cauchy)
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x = 8
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức A bằng 8 khi x = 8
c) Xét 4 < x < 8 thì . Ta thấy biểu thức A nguyên khi và chỉ khi => x = 4 là ước số nguyên dương của 16
Ta có Ư(16) = {1; 2; 4; 8; 16}
Hay x - 4 ∈ {1; 2; 4; 8; 16}
=> x ∈ {5; 6; 8; 12; 20} đối chiếu với điều kiện suy ra x = 5 hoặc x = 6
Xét x ≥ 8 ta có:
. Đặt . Khi đó ta có:
suy ra m ∈ {2; 4; 8} => x ∈ {8; 20; 68}
Kết luận: Để A nhận giá trị nguyên thì x ∈ {5; 6; 8; 20; 68}.
Ví dụ: Cho biểu thức:
a) Rút gọn biểu thức P.
b) Tính giá trị biểu thức P khi
c) Tính giá trị nguyên của x để biểu thức P nhận giá trị nguyên.
Hướng dẫn giải
a) Rút gọn biểu thức P.
b) Tính giá trị biểu thức P khi
Ta có:
Thay vào biểu thức rút gọn P ta có:
c) Tính giá trị nguyên của x để biểu thức P nhận giá trị nguyên.
Điều kiện xác định
Học sinh lập luận để tìm ra x = 4 hoặc x = 9
Ví dụ: Cho biểu thức:
a) Rút gọn biểu thức M.
b) Tìm tất cả các giá trị nguyên của a để biểu thức M nhận giá trị nguyên.
Hướng dẫn giải
M nguyên khi và chỉ khi nguyên
=> là ước của 2
=> (do )
3. Bài tập tìm giá trị x nguyên để biểu thức nhận giá trị nguyên
Bài 1: Tìm x ∈ để biểu thức sau nhận giá trị nguyên:
a. | b. |
Bài 2: Tìm giá trị của x nguyên để các biểu thức sau có giá trị nguyên:
a. | b. |
c. | d. |
Bài 3: Cho biểu thức:
Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức cũng có giá trị nguyên.
Bài 4: Cho biểu thức:
a. Rút gọn P
b. Tìm x để P = -1
c. Tìm giá trị của x nguyên để P nhận giá trị nguyên.
Bài 5: Cho biểu thức:
a. Tính giá trị của biểu thức A khi x = 9
b. Rút gọn B
c. Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để C = A.B nhận giá trị nguyên.
Bài 6: Cho hai biểu thức:
(với x ≥ 0; x ≠ 9)
a) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 4.
b) Đặt P = A/B. Chứng minh rằng
c) Tính giá trị của x nguyên nhỏ nhất để biểu thức P có giá trị nguyên.
Bài 7: Cho các biểu thức:
(với x ≥ 0; x ≠ 9)
a) Tính giá trị của biểu thức B khi x = 16
b) Rút gọn biểu thức M = A + B
c) Tìm tất cả các số nguyên x để M có giá trị là số nguyên.
Bài 8: Cho biểu thức với
a) Rút gọn biểu thức B
b) Tìm các số nguyên a để B nhận giá trị nguyên.
Bài 9: Cho biểu thức
a) Rút gọn biểu thức A
b) Tìm x để A = -6
c) Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức A đạt giá trị nguyên.
-----------------------------------------------------
Link Download chính thức:
Tìm giá trị x nguyên để A nhận giá trị nguyên DownloadCác phiên bản khác và liên quan:
Xem thêm bài viết khác
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng chuyển động
Rút gọn biểu thức chứa căn Toán 9
Cách giải hệ phương trình
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng năng suất
Tìm giá trị x để A nhận giá trị nguyên
Tìm m để phương trình có nghiệm x1 x2 thỏa mãn điều kiện
Đề thi học kì 1 Toán 9 Đề 1
Trục căn thức ở mẫu Toán 9
Đề thi học kì 1 Toán 9 năm học 2021 - 2022 Đề 3
Giải phương trình bậc 2
Cách giải phương trình bậc 2
Bài 26 trang 55 SGK Toán 9 tập 1
Bài 16 trang 51 SGK Toán 9 tập 1
Bài 17 trang 52 SGK Toán 9 tập 1
Bài 18 trang 52 SGK Toán 9 tập 1
Bài 19 trang 52 SGK Toán 9 tập 1
Nghiệm của phương trình bậc 2