Chuyên đề Hệ thức Vi-ét Chuyên đề Toán 9 thi vào 10

Nội dung
  • 1 Đánh giá

GiaiToan xin giới thiệu đến quý thầy cô và học sinh Chuyên đề Hệ thức Vi-ét dưới sự trình bày chi tiết, rõ ràng giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố lý thuyết môn Toán lớp 9 vững vàng. Mời các bạn tham khảo!

A. Lý thuyết Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

1. Định lý Vi-ét thuận

Cho phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c = (a ≠ 0) có hai nghiệm x1, x2. Khi đó hai nghiệm này thỏa mãn hệ thức dưới đây:

\left\{ \begin{gathered}
  S = {x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a} \hfill \\
  P = {x_1}{x_2} = \frac{c}{a} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.

Hệ quả

Dựa vào hệ thức Vi-ét khi phương trình bậc 2 một ẩn có nghiệm, ta có thể nhẩm trực tiếp nghiệm của phương trình trong một số trường hợp đặc biệt:

  • Nếu a + b + c = 0 thì phương trình có hai nghiệm {x_1} = 1;\,\,{x_2} = \frac{c}{a}
  • Nếu a - b + c = 0 thì phương trình có nghiệm {x_1} =  - 1;\,\,{x_2} =  - \frac{c}{a}

2. Định lý Vi-ét đảo

Giả sử hai số thực x1, x2 thỏa mãn hệ thức:

\left\{ \begin{gathered}
  {x_1} + {x_2} = S \hfill \\
  {x_1}{x_2} = P \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\left( {{S^2} - 4P \geqslant 0} \right)

thì x1, x2 là hai nghiệm của phương trình bậc hai x2 - Sx + P = 0.

B. Các bài toán ứng dụng định lý Vi-ét thường gặp

1. Dùng hệ thức Vi-ét để nhẩm nghiệm của phương trình

Phương pháp:

Nếu a + b + c = 0 thì phương trình (1) có một nghiệm x1 = 1, nghiệm kia là x_{2}=\frac{c}{a} .

Nếu a - b + c = 0 thì phương trình (1) có một nghiệm là x1 = - 1, nghiệm kia là x_{2}=-\frac{c}{a}

Với những phương trình bậc hai có hệ số a, b, c đơn giản có thể dùng hệ thức Vi-ét để nhẩm nghiệm của chúng.

2. Tìm hai nghiệm khi biết tổng và tích của chúng

Phương pháp:

Cho phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c = (a ≠ 0) có hai nghiệm x1, x2. Khi đó hai nghiệm này thỏa mãn hệ thức dưới đây:

\left\{ \begin{gathered}  S = {x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a} \hfill \\  P = {x_1}{x_2} = \frac{c}{a} \hfill \\ \end{gathered}  \right.

Giải hệ phương trình để tìm hai nghiệm x1, x2.

3. Tính giá trị của biểu thức có chứa các nghiệm của phương trình

Phương pháp:

Ta cần biến đổi các số hạng trong biểu thức về dạng tổng hoặc tích của các nghiệm của phương trình, rồi dùng công thức: x_{1} x_{2}=\frac{c}{a}x_{1}+x_{2}=-\frac{b}{a}, thế \frac{c}{a} vào vị trí của x_1x_2, thế -\frac{b}{a} vào vị trí của x1 + x2, kết quả thu được chính là giá trị của biểu thức cần tìm

4. Xác định tính chất các nghiệm của phương trình

Phương pháp:

Cho phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c = (a ≠ 0) (1)

Phương trình (1) có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi a.c < 0

Phương trình có hai nghiệm cùng dấu \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{1}}{∆ \ge 0 }\\{P=\frac{c}{a}>0 }\end{array}} \right.

Phương trình có hai nghiệm cùng dấu dương \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{1}}{∆ \ge 0 }\\{P=\frac{c}{a}>0 } \\ S=-\frac{b}{a}>0\end{array}} \right.

Phương trình có hai nghiệm cùng dấu âm \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{1}}{∆ \ge 0 }\\{P=\frac{c}{a}>0 } \\ S=-\frac{b}{a} < 0\end{array}} \right.

Phương trình có hai nghiệm trái dấu mà nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn nghiệm dương \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{1}}{ac<0 } \\ S=-\frac{b}{a} < 0\end{array}} \right.

C. Một số bài tập ví dụ

Ví dụ 1: Không giải phương trình, nhẩm nghiệm của các phương trình sau:

a) x2 - 5x + 4 = 0

b) x2 - x - 2 = 0

Lời giải chi tiết:

a) x2 - 5x + 4 = 0

Ta có: a = 1, b = - 5, c = 4

Khi đó: a + b + c = 1 - 5 + 4 = 0

Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 1 và x2 = 4

b) x2 - x - 2 = 0

Ta có: a = 1, b = - 1, c = - 2

Khi đó: a - b + c = 1 + 1 - 2 = 0

Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = - 1 và x2 = 2

Ví dụ 2: Tìm hai số x1 và x2 trong các trường hợp sau:

a) x1 + x2 = 32 và x1x2 = 231

b) x1 - x2 = 3 và x1x2 = 2

Lời giải chi tiết:

a) Ta có S = 32 và P = 231 nên hai số cần tìm là nghiệm của phương trình:

X2 - 32X + 231 = 0

Xét ∆' = 162 - 231 = 25 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Do đó \left\{ {\begin{array}{*{20}{1}}{x_1=16 + \sqrt{15} = 21  } \\ x_2 = 16 -\sqrt{15} = 11\end{array}} \right.

b) Ta có: x1 - x2 = 3 hay x1 + (- x2) = 3

x1x2 = 2 hay x1 . (- x2) = - 2

Ta có S = 3 và P = - 2 nên hai số cần tìm là nghiệm của phương trình:

X2 - 3X - 2 = 0

Xét ∆ = 32 - 4 . (- 2) = 17 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Do đó \left\{ {\begin{array}{*{20}{1}}{x_1= \frac{3+\sqrt{17}}{2}  } \\ -x_2 = \frac{3-\sqrt{17}}{2}\end{array}} \right. hay \left\{ {\begin{array}{*{20}{1}}{x_1= \frac{3+\sqrt{17}}{2}  } \\ x_2 = -\frac{3-\sqrt{17}}{2}\end{array}} \right.

Ví dụ 3: Tìm điều kiện của m để phương trình x2 + 2(m + 1)x + 2m = 0:

a) Có hai nghiệm trái dấu

b) Có hai nghiệm cùng âm

Lời giải chi tiết:

Xét ∆' = (m + 1)2 - 2m = m2 + 1 > 0 với mọi m

Do đó phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.

a) Để phương trình có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi 2m < 0 hay m < 0

b) Có hai nghiệm cùng âm\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{1}}{∆ \ge 0 }\\{ \frac{c}{a}>0 } \\   -\frac{b}{a} < 0\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{1}}{∆ \ge 0 \ (luôn \  đúng) }\\{2m > 0 } \\ -2(m+1) < 0\end{array}} \right.

\Leftrightarrow m > 0

Ví dụ 4: Cho phương trình x2 + 5x + 6 = 0. Gọi x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình, không tính giá trị của x1 và x2, hãy tính giá trị của biểu thức sau:

A=\frac{6x_1^2+10x_1x_2+6x_2^2}{5x_1x_2^3+5x_1^3x_2}

Lời giải chi tiết:

A=\frac{6x_1^2+10x_1x_2+6x_2^2}{5x_1x_2^3+5x_1^3x_2}=\frac{6\left(x_1^2+x_2^2\right)+10x_1x_2}{5x_1x_2\left(x_1^2+x_2^2\right)}

=\frac{6}{5x_1x_2}+\frac{2}{x_1^2+x_2^2}=\frac{6}{5x_1x_2}+\frac{2}{\left(x_1+x_2 \right)^2-2x_1x_2}

Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có: x1x2 = 6 và x1 + x2 = - 5

Vậy =\frac{6}{5.6}+\frac{2}{\left(-5\right)^2-2.6} =\frac{23}{65}

D. Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho phương trình x2 - bx + c = 0 (a ≠ 0) có nghiệm x1 và x2. Tính giá trị của biểu thức:

P=(2x_1-3x_2)(2x_2-3x_1).

Bài 2: Để phương trình x2 + 2(m + 1)x + 2m - 11 = 0 có hai nghiệm nhỏ hơn 2, thì m phải thỏa mãn điều kiện gì?

Bài 3: Cho phương trình x2 - (m + 1)x + m = 0. Tìm m để tổng bình phương các nghiệm là nhỏ nhất.

Bài 4: Biết phương trình x2 - 2mx + 2m - 3 = 0. Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1 và x2x_1^2 + x_2^2=5. Tính x1 + x2.

------------------------------------------------------

Tham khảo thêm:

  • 73 lượt xem
Chia sẻ bởi: Lê Thị Thùy
Sắp xếp theo