Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tách hạng tử Phân tích đa thức thành nhân tử

Nội dung Tải về
  • 28 Đánh giá

Bài tập Toán 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tách hạng tử là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán 8 phân tích đa thức thành nhân tử, giúp các bạn học sinh học tốt Toán 8 và luyện tập các dạng Toán lớp 8 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các bạn học sinh.

Tài liệu tham khảo liên quan:

A. Phương pháp tách hạng tử

- Ta có thể tách một hạng tử nào đó thành hai hay nhiều hạng tử thích hợp để làm xuất hiện những nhóm hạng tử mà ta có thể dùng các phương pháp khác để phân tích được.

Chú ý: Quy tắc dấu ngoặc

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "−" đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu "−“ thành dấu "+" và dấu "+” thành dấu "−". Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.

B. Cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tách hạng tử

a) Đối với đa thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c có nghiệm

Phương pháp chung

Bước 1: Tìm tích ac rồi phân tích ac ra tích của hai thừa số nguyên bằng mọi cách

Bước 2: Chọn hai thừa số trong các tích trên có tổng bằng b

Bước 3: Tách bx = aix + cix. Từ đó nhóm hai số hạng thích hợp để phân tích tiếp

Ví dụ: Phân tích đa thức f(x) = 3x2 + 8x + 4 thành nhân tử

Hướng dẫn giải

Phân tích ac:

ac = 12 = 3 . 4 = (-3) . (-4) = 2 . 6 = (-2). (-6) = 1 . 12 = (-1) . (-12)

Tích của hai thừa số có tổng bằng b = 8 là tích ac = 2 . 6

Tách 8x = 2x + 6x

=> 3x2 + 8x + 4 = 3x2 + 2x + 6x + 4 = (3x2 + 2x) + (6x + 4)

= x(3x + 2) + 2(3x + 2) = (x + 2)(3x + 2)

b) Đối với đa thức hai biến dạng f(x; y) = ax2 + bxy + cy2

Phương pháp chung

Phương pháp 1: Xem đa thức f(x; y) = ax2 + bxy + cy2 là đa thức một biến x

Khi đó hệ số lần lượt là a, by, xy2 và ta áp dụng phương pháp như với đa thức bậc hai một biến.

Phương pháp 2: Viết đa thức về dạng f\left( {x;y} \right) = {y^2}\left[ {a{{\left( {\frac{x}{y}} \right)}^2} + b{{\left( {\frac{x}{y}} \right)}^2}} \right]. Đặt t = \frac{x}{y} và phân tích đa thức at2 + bt + c theo phương pháp như với đa thức bậc hai một biến.

Ví dụ: Phân tích đa thức 2x2 – 5xy + 2y2 thành nhân tử

Hướng dẫn giải

Cách 1: Xét đa thức f(x) = 2x2 – 5xy + 2y2

Khi đó ta có a = 2; b = -5y; c = 2y2

Ta có ac = y . 4y = (-y) . (-4y) = 2y . 2y = (-2y) . (-2y) = ….

Ta chọn tích (-y) . (-4y) vì (-y) + (-4y) = -5y = b

=> 2x2 – 5xy + 2y2 = 2x2 – xy – 4xy + 2y2 = x(2x – y) – 2y(2x – y) = (x – 2y)(2x – y)

Cách 2: Xét đa thức f\left( {x;y} \right) = {y^2}\left( {\frac{{2.{x^2}}}{{{y^2}}} - 5\frac{x}{y} + 2} \right)

Đặt t = \frac{x}{y} và ta có đa thức 2t2 – 5t + 2 = 2t2 – t – 4t + 2 = (2t – 1)(t – 2)

Khi đó ta được f(x; y) = y2(2t – 1)(t – 2) = {y^2}.\left( {2\frac{x}{y} - 1} \right)\left( {\frac{x}{y} - 2} \right) = (2x – y)(x – 2y)

Chú ý: Quy tắc dấu ngoặc

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "−" đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu "−“ thành dấu "+" và dấu "+” thành dấu "−". Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.

B. Bài tập ví dụ phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tách hạng tử

Ví dụ 1: Dùng phương pháp tách hạng tử phân tích đa thức thành nhân tử:

a. {x^2} + 8x + 7

b.{x^2} - 5x + 6

c. {x^2} + 3x - 18

d. 3{x^2} - 16x + 5

Hướng dẫn giải

a. Ta có:

\begin{matrix}
  {x^2} + 8x + 7 \hfill \\
   = {x^2} + x + 7x + 7 \hfill \\
   = x\left( {x + 1} \right) + 7\left( {x + 1} \right) \hfill \\
   = \left( {x + 7} \right)\left( {x + 1} \right) \hfill \\ 
\end{matrix}

b. Ta có:

\begin{matrix}  {x^2} - 5x + 6 \hfill \\   = {x^2} - 2x - 3x + 6 \hfill \\   = \left( {{x^2} - 2x} \right) + \left( { - 3x + 6} \right) \hfill \\   = x\left( {x - 2} \right) - 3\left( {x - 2} \right) \hfill \\   = \left( {x - 3} \right)\left( {x - 2} \right) \hfill \\ \end{matrix}

c. Ta có:

\begin{matrix}  3{x^2} - 16x + 5 \hfill \\   = 3{x^2} - x - 15x + 5 \hfill \\   = \left( {3{x^2} - x} \right) + \left( { - 15x + 5} \right) \hfill \\   = x\left( {3x - 1} \right) - 5\left( {3x - 1} \right) \hfill \\   = \left( {x - 5} \right)\left( {3x - 1} \right) \hfill \\ \end{matrix}

d. Ta có:

\begin{matrix}
  {x^2} + 3x - 18 \hfill \\
   = {x^2} + 6x - 3x - 18 \hfill \\
   = x\left( {x + 6} \right) - 3\left( {x + 6} \right) \hfill \\
   = \left( {x - 3} \right)\left( {x + 6} \right) \hfill \\ 
\end{matrix}

Ví dụ 2: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tách hạng tử:

a. {x^2} - 7x + 6

b. {x^2} - 3x - 10

c. 2{x^2} + 5x - 3

d. 6{x^2} + x - 7

Hướng dẫn giải

a. Ta có:

\begin{matrix}
  {x^2} - 7x + 6 \hfill \\
   = {x^2} - x - 6x + 6 \hfill \\
   = x\left( {x - 1} \right) - 6\left( {x - 1} \right) \hfill \\
   = \left( {x - 6} \right)\left( {x - 1} \right) \hfill \\ 
\end{matrix}

b. Ta có:

\begin{matrix}  {x^2} - 3x - 10 \hfill \\   = {x^2} + 2x - 5x - 10 \hfill \\   = x\left( {x + 2} \right) - 5\left( {x + 2} \right) \hfill \\   = \left( {x - 5} \right)\left( {x + 2} \right) \hfill \\ \end{matrix}

c. Ta có:

\begin{matrix}
  2{x^2} + 5x - 3 \hfill \\
   = 2{x^2} + 6x - x - 3 \hfill \\
   = 2x\left( {x + 3} \right) - \left( {x + 3} \right) \hfill \\
   = \left( {x + 3} \right)\left( {2x - 1} \right) \hfill \\ 
\end{matrix}

d. Ta có:

\begin{matrix}
  6{x^2} + x - 7 \hfill \\
   = 6{x^2} - 6x + 7x - 7 \hfill \\
   = 6x\left( {x - 1} \right) + 7\left( {x - 1} \right) \hfill \\
   = \left( {6x + 7} \right)\left( {x - 1} \right) \hfill \\ 
\end{matrix}

C. Bài tập phân tích đa thức thành nhân tử

Bài tập 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:

a.4{x^2} + 15x + 9

b. 3{x^2} + 10x + 3

c. 5{x^2} + 14x - 3

d. 5{x^2} - 18x - 8

e. 6{x^2} + 7x - 3

f. 3{x^2} - 3x - 6

g. 3{x^2} + 3x - 6

h. 6{x^2} - 13x + 6

i. - 8{x^2} + 5x + 3

k. {x^2} - 7xy + 10{y^2}

Bài tập 2: Phân tích đa thức thành nhân tử:

a. 5{x^2}{y^2} - 25{x^3}{y^4} + 10{x^3}{y^3}

b. 12{x^2}y - 18x{y^2} - 30{y^2}

Bài tập 3: Phân tích đa thức thành nhân tử:

a. 6{x^2} - 11x + 3

b. 2{x^2} + 3x - 27

c. 2{x^2} - 5xy - 3{y^2}

d. {x^3} + 2x - 3

e. {x^3} - 7x + 6

f. {x^3} + 5{x^2} + 8x + 4

g. {x^3} - 9{x^2} + 6x + 16

h. {x^3} + {x^2} - x + 2

Bài tập 4: Dùng phương pháp tách hạng tử và thêm bớt cùng hạng tử phân tích các đa thức dưới đây thành nhân tử:

a) 4x2 + 16x - 9b) -5x2 - 29x - 20
c) x2 + 2x - 3d) 3x2 - 11x + 6
e) 6x2 + 7x + 2f) x2 - 6x + 8
g) 9x2 + 6x - 8h) 3x2 - 8x + 4

Bài tập 5: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tách hạng tử (thêm bớt hạng tử)

a) 10x2 + 4x - 6

b) x2 + 2x - 15

Bài tập 6: Phân tích đa thức sau thành nhân tử

a) (x2 + 3x + 1)(x2 + 3x + 2) - 30

b) 4x4 - 8x3 + 3x2 - 8x + 4

c) 2x4 - 15x3 + 35x2 - 30x + 8

d) 2x3 - x2 + 5x + 3

Bài tập 7: Bằng phương pháp tách hạng tử (thêm bớt hạng tử) phân tích các đa thức dưới đây thành nhân tử:

a) x2 - 4xy + 3y2b) 16x4 + 4x2y2 + y4c) x4 + x2 + 1
d) x4 + 4e) 4x4 + 1f) x4y4 + 4
g) x2 + 3xy+ 2y2h) x4 - 5x2y2 + 4y2i) x4 + 3x2 + 4
k) x4 + 64l) 4x4y4 + 1m) ab2c3 + 64ab2
n) 27x3y - a3b3yp) x4 + 3x2 - 2x + 3q) x- y2 + 10x - 6y + 16

Bài tập 8: Cho 4x2 + 9y2 = 9. Tìm giá trị của biến x, y để A = x - 2y + 3 đạt GTNN, GTLN

Bài tập 9: Tìm x để biểu thức sau đạt giá trị nhỏ nhất

A = 4x4 - x2 - 1/(x2 + 1)2

Bài tập 10: Tìm x để biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất

A = (x - 1)(x - 4)(x - 5)(x - 8)

-------------------------------------------------

GiaiToan.com đã gửi tới các bạn tài liệu Chuyên đề phân tích đa thức thành nhân tử. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác như Giải Toán 8, Giải Bài tập Toán 8, Luyện tập Toán 8, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu liên quan:

  • 59.381 lượt xem
Chia sẻ bởi: Su kem
Tìm thêm: Toán 8
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Hoàng Thị Xuân
    Hoàng Thị Xuân

    câu b vd1. Bài tập ví dụ phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tách hạng tử hình như sai á, -x-6x là -7x chứ đâu còn là -5x

    Thích Phản hồi 05/03/23

    Chủ đề liên quan