a^2+b^2+c^2=? Hằng đẳng thức đáng nhớ
Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Hằng đẳng thức đáng nhớ đưa ra phương pháp và các ví dụ cụ thể, giúp các bạn học sinh lớp 8 ôn tập và củng cố kiến thức về dạng toán về những hằng đẳng thức đáng nhớ. Tài liệu bao gồm công thức hằng đẳng thức, các bài tập ví dụ minh họa có lời giải và bài tập rèn luyện giúp các bạn bao quát nhiều dạng bài chuyên đề hằng đẳng thức Toán lớp 8. Chúc các bạn học tập hiệu quả!
Hằng đẳng thức
(a+b+c)2=a2+b2+c2+2ab+2bc+2ac
Chứng minh hằng đẳng thức
Học sinh cần nhớ hằng đẳng thức sau:
(a + b)2 = a2 + 2ab + b2
Ta có:
(a + b + c)2
= [(a + b)2] + 2(a + b) + c2
= a2 + 2ab + b2 + 2a + 2b + c22
= a2+b2+c2+2ab+2bc+2ac
=> a2+b2+c2 = (a+b+c)2 – (2ab+2bc+2ac)
Ví dụ: Chứng minh (a + b + c)2 + a2 + b2 + c2 = (a + b )2 + (b + c)2 + (a + c)2
Hướng dẫn giải
Ta có:
(a + b + c)2 + a2 + b2 + c2
= a2+b2+c2+2ab+2bc+2ac + a2 + b2 + c2
= (a2+2ab + b2) + (b2+2bc + c2) + (a2+2ac + c2)
= (a + b )2 + (b + c)2 + (a + c)2
Ví dụ: Cho a2 + b2 + c2 = 14 và a +b +c = 0. Tính giá trị của biểu thức A = a4 + b4 + c4
Hướng dẫn giải
Ta có: a2 + b2 + c2 = 14
=> (a2 + b2 + c2)2 = 142
=> a4 + b4 + c4 = 196 – 2(a2b2 + b2c2 +a2c2)
Ta lại có a + b + c = 0
=> (a + b + c)2 = 0
=> ab + bc + ca = = -7
Từ đó ta được (ab + bc + ca)2 = 49
=> a2b2 + b2c2 +a2c2 = 49
=> A = a4 + b4 + c4 = 196 – 2 . 49 = 98
Các hằng đẳng thức đáng nhớ
----------------------------------------------------
Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì môn Toán 8. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo tài liệu chi tiết!
Hi vọng Chuyên đề Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ là tài liệu hữu ích cho các bạn ôn tập kiểm tra năng lực, bổ trợ cho quá trình học tập trong chương trình lớp 8 cũng như ôn luyện cho các kì thi sắp tới. Chúc các bạn học tốt!
Tài liệu liên quan:
- Quãng đường AB dài 30km. Một người đi xe đạp dự định đi từ A đến B với vận tốc nhất định. Do đường khó đi nên người đi xe đạp đã đi với vận tốc bé hơn vận tốc dự định 5km/h và đến B muộn hơn dự định 1h. Tìm vận tốc dự định.
- Một xe máy dự định đi từ A đến B với vận tốc 35km/h. Nhưng khi đi được nửa đường AB thì xe bị hỏng nên dừng lại sửa 15 phút, để kịp B đúng giờ người đó tăng vận tốc 5km/h trên quãng đường còn lại. Tính độ dài quãng đường AB.
- Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Đến B người đó làm việc trong một giờ rồi quay về A với vận tốc 24 km/h. Biết thời gian tổng cộng hết 5 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.
- Quãng đường AB dài 45 km. Một người đi xe đạp từ A đến B trong khoảng thời gian nhất định, do đường khó đi nên người đi xe đạp đã đi với vận tốc bé hơn vận tốc dự định 5 km/h và tới B muộn hơn dự định 1h30p. Tìm vận tốc dự định của xe.
- Một ô tô khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc 45 km/h. Đến B người đó ngay lập tức quay trở về A với vận tốc 40 km/h. Biết rằng thời gian kể từ lúc xuất phát tới khi về đến A là 5 giờ 40 phút. Tính chiều dài quãng đường AB?
- Quãng đường AB dài 30km. Một người đi xe đạp dự định đi từ A đến B với vận tốc nhất định. Do đường khó đi nên người đi xe đạp đã đi với vận tốc bé hơn vận tốc dự định 5km/h và đến B muộn hơn dự định 1h. Tìm vận tốc dự định.
- Cho đường tròn (O) và một điểm A cố định trên đường tròn. Tìm quỹ tích các trung điểm M của dây AB khi điểm B di động trên đường tròn đó.
- Cho tam giác ABC vuông tại A. trên AC lấy một điểm M và vẽ đường tròn đường kính MC. Kẻ BM cắt đường tròn tại D. Đường thẳng DA cắt đường tròn tại S. Chứng minh rằng:
- Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (C) và tia phân giác của góc A cắt đường tròn tại M. Vẽ đường cao AH. Chứng minh rằng:
a. OM đi qua trung điểm của dây BC
b. AM là tia phân giác của góc OAH - Một xe máy dự định đi từ A đến B với vận tốc 35km/h. Nhưng khi đi được nửa đường AB thì xe bị hỏng nên dừng lại sửa 15 phút, để kịp B đúng giờ người đó tăng vận tốc 5km/h trên quãng đường còn lại. Tính độ dài quãng đường AB.
- Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Đến B người đó làm việc trong một giờ rồi quay về A với vận tốc 24 km/h. Biết thời gian tổng cộng hết 5 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.
- Cho đường trong (O, R) và đường thẳng d không qua O cắt đường tròn tại hai điểm A, B. Lấy một điểm M trên tia đối của tia BA kẻ hai tiếp tuyến MC, MD với đường tròn (C, D là các tiếp điểm). Gọi H là trung điểm của AB.
- Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=12cm, AC=16cm, vẽ đường cao AHa, Chứng minh: Tam giác HBA đồng dạng với tam giác ABCb, Tính độ dài BC, AHc, Trong tam giác ABC kẻ phân giác AD (D thuộc BC). Trong tam giác ADB kẻ phân giác DE (E thuộc AB). Trong tam giác ADC kẻ phân giác DF(F thuộc AC). Chứng minh:
- Một tổ sản xuất theo kế hoạch mỗi ngày phải sản xuất 20 sản phẩm. Khi thực hiện mỗi ngày tổ đã sản xuất được 25 sản phẩm. Do đó dã hoàn thành trước kế hoạch 1 ngày và còn vuợt mức 5 sản phẩm. Hỏi theo kể hoạch tổ phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
- Hai người đi xe đạp ngược chiều nhau xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 42km và gặp nhau sau 2 giờ. Tính vận tốc của mỗi người, biết người đi từ A mỗi giờ đi nhanh hơn người đi từ B là 3km.
Xem thêm bài viết khác
Hằng đẳng thức: a³ – b³
Tính a² + b²
Tính a³ + b³
9^8.2^8-(18^4-1).(18^4+1)
Rút gọn biểu thức (a+b)^3-(a-b)^3-6a^2b
Rút gọn biểu thức (a+b)^3-(a-b)^3-2b^3
Rút gọn biểu thức (a+b)^2-(a-b)^2
Định lý Talet
Hàm số là gì?