Phép nhân đa thức Bài tập Toán 8
Bài tập Phép nhân đa thức
Bài tập Toán 8: Phép nhân đa thức đưa ra phương pháp và các ví dụ cụ thể, giúp các bạn học sinh lớp 8 ôn tập và củng cố kiến thức về dạng toán về đơn thức. Tài liệu bao gồm công thức, các dạng toán, các bài tập ví dụ minh họa có lời giải và bài tập rèn luyện giúp các bạn bao quát nhiều dạng bài chuyên đề đa thức Toán lớp 8. Chúc các bạn học tập hiệu quả!
A. Nhân đơn thức với đơn thức
– Muốn nhân hai đơn thức, ta nối hai đơn thức với nhau bởi dấu nhân rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đơn thức nhận được.
Ví dụ 1:
3x2y . (– 2xy3) = 3 . (– 2) . x2 . x . y . y3
= – 6x3y4
B. Nhân đơn thức với đa thức
– Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Ví dụ 2:
3x2(x3y – 4yz2) = 3x2 . x3y – 3x2 . 4yz2
= 3x5y – 12x2yz2
– 4x2y(x2 – xy + 2y2)
= (– 4x2y) . x2 – (– 4x2y) . xy + (– 4x2y) . 2y2
= – 4x4y + 4x3y2 – 8x2y3
C. Nhân đa thức với đa thức
– Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia, rồi cộng các kết quả với nhau.
– Chú ý:
• Phép nhân đa thức cũng có các tính chất tương tự phép nhân các số như:
A . B = B . A (giao hoán)
(A . B) . C = A . (B . C) (kết hợp)
A . (B + C) = A . B + A . C (phân phối đối với phép cộng).
• Nếu A, B, C là những đa thức tùy ý thì A . B . C = (A . B) . C = A . ( B C)
Ví dụ 3:
(x2 – y2 – xy)(x – 2y)
= x2 . x – x2 . 2y – y2 . x + y2 . 2y – xy . x + xy . 2y
= x3 – 2x2y – xy2 + 2y3 – x2y + 2xy2
= x3 – (2x2y + x2y) + (2xy2 – xy2) + 2y3
= x3 – 3x2y + xy2 + 2y3
D. Bài tập
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) 2x(1 – x) – (2x – 1)(x + 1)
b) x2y(xy + 1) – (xy – 1)(x2y + 1)
Lời giải chi tiết:
a) 2x(1 – x) – (2x – 1)(x + 1)
= 2x – 2x2 – (2x2 + 2x – x – 1)
= 2x – 2x2 – 2x2 – 2x + x + 1
= – 4x2 + x + 1
b) x2y(xy + 1) – (xy – 1)(x2y + 1)
= x3y2 + x2y – (x3y2 + xy – x2y – 1)
= x3y2 + x2y – x3y2 – xy + x2y + 1
= 2x2y – xy + 1
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức A = x6 – 20x5 + 20x4 – 20x3 + 20x2 – 20x + 3 tại x = 19
Lời giải chi tiết:
A = x6 – 20x5 + 20x4 – 20x3 + 20x2 – 20x + 3
= x6 – 19x5 – x5+ 19x4 + x4 – 19x3 – x3 + 19x2 + x2 – 19x – x + 3
= x5(x – 19) – x4(x – 19) + x3(x – 19) – x2(x – 19) + x(x – 19) – x + 3
Tại x = 19 nên x – 19 = 0.
Khi đó A có giá trị là A = – 19 + 3 = – 16
Bài 3: Tìm x biết (2x - 1)(x - 5) - 2x2 + 10x - 25 = 0
Lời giải chi tiết:
Ta có: (2x – 1)(x – 5) – 2x2 + 10x – 25 = 0
2x2 – 10x – x + 5 – 2x2 + 10x – 25 = 0
– x – 20 = 0
x = – 20
Vậy x = – 20
E. Luyện tập
Bài 1: Thực hiện phép tính:
1)
2)
3)
4)
5)
6)
Bài 2: Thực hiện phép tính:
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8)
Bài 3: Thực hiện phép tính
1)
2)
3)
4)
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức
1) tại x = – 5 .
2) tại x = 10, y = – 1
----------------------------------------------------