Toán 10 Bài 1: Khái niệm Vectơ sách CTST Toán 10 bài 1 - Sách Chân trời sáng tạo

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Lý thuyết Khái niệm Vectơ trang 81 sách Chân trời sáng tạo được GiaiToan biên soạn và đăng tải. Nội dung bài bao gồm lý thuyết cùng với bài tập về Vectơ, giúp các em nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn tập rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 10. Mời các em tham khảo.

1. Định nghĩa Vectơ

+) Vecto là một đoạn thẳng có hướng.

Ví dụ: i) vecto \overrightarrow {AB}: (đọc là vecto AB)

Định nghĩa Vectơ

ii) Vecto \overrightarrow {BA}:

Định nghĩa Vectơ

iii) vecto \overrightarrow u: (khi không chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối)

Định nghĩa Vectơ

+) Giá của vecto: là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vecto đó.

Ví dụ: Giá của vecto \overrightarrow {CD} là đường thẳng CD

+) Độ dài của vecto là \overrightarrow {AB} là độ dài đoạn thẳng AB.

Kí hiệu: \left| {\overrightarrow {AB} } \right|\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = AB.

2. Hai Vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau

+) Hai vecto được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

+) Hai vecto cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.

Ví dụ:

Hai Vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau

Ba vecto \overrightarrow u ,\;\overrightarrow {CD} ,\;\overrightarrow {AB}cùng phương.

Trong đó 2 vecto \overrightarrow u ,\;\overrightarrow {CD}cùng hướng, còn 2 vecto \overrightarrow {CD} ,\;\overrightarrow {AB}ngược hướng.

+) Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \overrightarrow {AB}\overrightarrow {AC} cùng phương.

3. Hai Vectơ bằng nhau - Vectơ đối nhau

+) Hai vecto được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

+) Hai vecto được gọi là đối nhau nếu chúng có cùng độ dài và ngược hướng.

Kí hiệu: \overrightarrow a = - \overrightarrow b(vecto \overrightarrow blà vecto đối của vecto \overrightarrow a)

+) Với mỗi điểm O và vecto \overrightarrow acho trước, có duy nhất điểm A sao cho \overrightarrow {OA} = \overrightarrow a

4. Vectơ - không

+) Vecto không, là vecto có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Ví dụ: \overrightarrow {AA} ,\;\overrightarrow {EE} ,...

Kí hiệu chung là \overrightarrow 0.

* Chú ý:

- Vecto không có độ dài bằng 0.

- Vecto \overrightarrow 0 cùng phương, cùng hướng với mọi vecto.

- Mọi vecto-không đều bằng nhau: \overrightarrow 0 = \overrightarrow {AA} = \;\overrightarrow {BB} = ...

- Vecto đối của vecto-không là chính nó.

5. Giải Toán 10 bài 1 SGK + SBT Chân trời sáng tạo

>>> Bài tiếp theo: Toán 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ sách CTST

>>> Bài trước: Toán 10 Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế sách CTST.

Toán 10 Bài 1: Khái niệm Vectơ sách CTST được GiaiToan chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em củng cố kiến thức cũng như áp dụng vào giải các bài tập về Vectơ, qua đó chuẩn bị tốt cho bài thi giữa học kì và cuối học kì môn Toán lớp 10. Ngoài tham khảo tài liệu trên, các em cũng đừng quên ôn tập các dạng bài tập Toán lớp 10 tại chuyên mục Giải Toán 10 CTST Tập 1 do GiaiToan biên soạn nhé.

  • 100 lượt xem
Chia sẻ bởi: Đinh Thị Nhàn
Sắp xếp theo