sin^4x+cos^4x Công thức lượng giác
Công thức hạ bậc
Tài liệu công thức lượng giác đưa ra phương pháp và các ví dụ cụ thể, giúp các bạn học sinh THPT ôn tập và củng cố kiến thức về dạng toán biến đổi công thức lượng giác Toán THPT. Tài liệu bao gồm công thức lượng giác, các bài tập ví dụ minh họa có lời giải và bài tập rèn luyện giúp các bạn bao quát nhiều dạng bài chuyên đề phương trình lượng giác lớp 10. Chúc các bạn học tập hiệu quả!
A. Công thức sin4x + cos4x
Biến đổi công thức: sin4x + cos4x
Hướng dẫn giải
Sin4x + cos4x
= (sin2x)2 + (cos2x)2
= sin2x + 2sin2x . cos2x + cos2x − 2sin2x . cos2x
= (sin2x + 2sin2x . cos2x + cos2x) - 2sin2x . cos2x
= (sin2x + cos2x)2 - 2sin2x . cos2x
= 1 - 2sin2x . cos2x
=
=
=
B. Biến đổi sin4x, cos4x
Ví dụ 1: Chứng minh giá trị của biểu thức A = cos4x . (2cos2x – 3) + sin4x . (2sin2x – 3) không phụ thuộc vào x.
Hướng dẫn giải
Ta có:
A = cos4x . (2cos2x – 3) + sin4x . (2sin2x – 3)
A = 2cos6x - 3cos4x + 2sin6x - 3sin4x
A = 2 . (cos6x + sin6x) – 3 . (sin4x + cos4x)
Ta có: sin6x + cos6x = 1 - 3sin2x . cos2x
sin4x + cos4x = 1 – 2sin2x . cos2x
=> A = 2(cos6x + sin6x) – 3(sin4x + cos4x)
A = 2(1 - 3sin2x . cos2x) – 3(1 – 2sin2x . cos2x)
A = 2 - 6sin2x . cos2x – 3 + 6sin2x . cos2x
A = - 1
Vậy biểu thức A = cos4x (2cos2x – 3) + sin4x (2sin2x – 3) không phụ thuộc vào x
Ví dụ 2: Chứng minh hệ thức A độc lập với x
Hướng dẫn giải
= |1 + cos2x| + |1 + sin2x|
= 1 + cos2x + 1 + sin2x
= 2 + cos2x + sin2x
= 2 + 1 = 3
Ví dụ 3: Chứng minh biểu thức:
sin4x + cos4x – sin6x – cos6 = sin2x . cos2x
Hướng dẫn giải
Biến đổi vế trái ta có:
sin4x + cos4x – sin6x – cos6x
= sin4x (1 – sin2x) + cos4x . (1 – cos2x)
= sin4x . cos2x + cos4x . sin2x
= sin2x . cos2x . (sin2x + cos2x)
= sin2x . cos2x = VP
=> Điều phải chứng minh
C. Giải phương trình lượng giác sin4x; cos4x
Ví dụ 1: Giải phương trình:
sin x + sin2x + sin3x + sin4x = cos x + cos2x + cos3x + cos4x
Hướng dẫn giải chi tiết
Ta có:
sin3x – cos3x = (sinx – cosx) . (sin2x + cos2x + sinx . cosx)
sin4x – cos4x = (sin2x – cos2x) . (sin2x + cos2x) = - cos2x
Ta biến đổi phương trình như sau:
sin x + sin2x + sin3x + sin4x = cos x + cos2x + cos3x + cos4x
=> sin x – cos x + sin2x – cos2x + sin3x – cos3x + sin4x – cos4x = 0
=> sin x – cos x – cos 2x + (sin x – cos x) . (sin2x + cos2x + sin x . cos x) - cos 2x = 0
=> sin x – cos x – 2cos 2x + (sin x – cos x).(1 + sin x . cos x) = 0
=> (sin x – cos x) . [1 + 2(sin x + cos x) + 1 + sin x . cos x] = 0
=> sin x – cos x = 0 hoặc 1 + 2(sin x + cos x) + 1 + sin x . cos x = 0
Trường hợp 1:
sin x – cos x = 0
Giải phương trình ta được
Trường hợp 2:
1 + 2(sin x + cos x) + 1 + sin x .cos x = 0 (*)
Đặt sin x + cos x = t (điều kiện )
=> sin x . cos x =
Biến đổi phương trình (*) ta được:
=> sin x + cos x = -1
=>
Vậy phương trình có ba họ nghiệm.
Ví dụ 2: Giải phương trình:
sin4x + cos4x + sinx . cosx = 0
Hướng dẫn giải chi tiết
Ta có:
Sin x . cos x = 1/2.sin 2x
sin4x + cos4x = 1 - 2sin2x . cos2x = 1 – 1/2 . sin22x
Thay vào phương trình ta có:
1 – 1/2 . sin22x + 1/2 . sin 2x= 0
=> 2 – sin22x + sin 2x = 0
=> sin 2x = 2 (loại) hoặc sin 2x = -1 (thỏa mãn)
Với sin 2x = -1
Kết luận phương trình có một họ nghiệm.
Ví dụ 3: Giải phương trình lượng giác
cos4x - sin4x + cos 4x = 0
Hướng dẫn giải
cos4x - sin4x + cos 4x = 0
=> (cos2x – sin2x)(cos2x + sin2x) + cos 4x = 0
=> cos 2x + cos 4x = 0
=> cos 2x = - cos 4x
=>
D. Công thức hạ bậc
1. Công thức hạ bậc bậc hai
2. Công thức hạ bậc bậc ba
3. Công thức hạ bậc bậc bốn
4. Công thức hạ bậc bậc 5
E. Công thức Sin6x + cos6x
----------------------------------------------------
- Lượt xem: 161.337