sin^4x+cos^4x Công thức lượng giác

Nội dung
  • 30 Đánh giá

Tài liệu công thức lượng giác đưa ra phương pháp và các ví dụ cụ thể, giúp các bạn học sinh THPT ôn tập và củng cố kiến thức về dạng toán biến đổi công thức lượng giác Toán THPT. Tài liệu bao gồm công thức lượng giác, các bài tập ví dụ minh họa có lời giải và bài tập rèn luyện giúp các bạn bao quát nhiều dạng bài chuyên đề phương trình lượng giác lớp 10. Chúc các bạn học tập hiệu quả!

A. Công thức sin^4x+cos^4x

Biến đổi công thức: sin^4x+cos^4x

Hướng dẫn giải

Sin4x+cos4x

= (sin²x)2 + (cos²x)2

= sin2x + 2sin²xcos²x + cos2x - 2sin²xcos²x

= (sin2x + 2sin²xcos²x + cos2x) - 2sin²xcos²x

= (sin²x + cos²x)² - 2sin²xcos²x

= 1 - 2sin²xcos²x

= 1 - \frac{1}{2}{\sin ^2}2x

= 1 - \frac{1}{4}\left( {1 - \cos 4x} \right)

= \frac{3}{4} + \frac{1}{4}\cos 4x

B. Biến đổi sin^4x, cos^4x

Ví dụ 1: Chứng minh giá trị của biểu thức A = cos4x (2cos2x – 3) + sin4x(2sin2x – 3) không phụ thuộc vào x.

Hướng dẫn giải

Ta có:

A = cos4x (2cos2x – 3) + sin4x(2sin2x – 3)

A = 2 cos6x - 3 cos4x + 2 sin6x - 3 sin4x

A = (2 cos6x + 2 sin6x) – 3(sin4x + cos4x)

Ta có:

sin6x + cos6x = 1 - 3sin²xcos²x

sin4x + cos4x = 1 – 2sin2x.cos2x

=> A = 2(cos6x + sin6x) – 3(sin4x + cos4x)

A = 2(1 - 3sin²xcos²x) – 3(1 – 2sin2x.cos2x)

A = 2 - 6sin²xcos²x – 3 + 6sin²xcos²x

A = -1

Vậy biểu thức A = cos4x (2cos2x – 3) + sin4x(2sin2x – 3) không phụ thuộc vào x

Ví dụ 2: Chứng minh hệ thức A độc lập với x

A = \sqrt {{{\sin }^4}x + 4{{\cos }^2}x}  + \sqrt {{{\cos }^4}x + 4{{\sin }^2}x}

Hướng dẫn giải

A = \sqrt {{{\sin }^4}x + 4{{\cos }^2}x}  + \sqrt {{{\cos }^4}x + 4{{\sin }^2}x}

= \sqrt {{{\left( {1 - {{\cos }^2}x} \right)}^2} + 4{{\cos }^2}x}  + \sqrt {{{\left( {1 - {{\sin }^2}x} \right)}^2} + 4{{\sin }^2}x}

= \sqrt {1 - 2{{\cos }^2}x + {{\cos }^4}x + 4{{\cos }^2}x}  + \sqrt {1 - 2{{\sin }^2}x + {{\sin }^4}x + 4{{\sin }^2}x}

= \sqrt {1 + 2{{\cos }^2}x + {{\cos }^4}x}  + \sqrt {1 + 2{{\sin }^2}x + {{\sin }^2}x}

= \sqrt {{{\left( {1 + {{\cos }^2}x} \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {1 + {{\sin }^2}x} \right)}^2}}

= \left| {1 + {{\cos }^2}x} \right| + \left| {1 + {{\sin }^2}x} \right|

= 1 + cos2x + 1 + sin2x

= 2 + cos2x + sin2x

= 2 + 1 = 3

Ví dụ 3: Chứng minh biểu thức:

sin4x + cos4x – sin6x – cos6 = sin2x.cos2x

Hướng dẫn giải

Biến đổi vế trái ta có:

sin4x + cos4x – sin6x – cos6

= sin4x (1 – sin2x) + cos4x.(1 – cos2x)

= sin4x . cos2x + cos4x.sin2x

= sin2x.cos2x.[sin2x + cos2x)

= sin2x.cos2x = VP

=> Điều phải chứng minh

C. Giải phương trình lượng giác sin4x; cos4x

Ví dụ 1: Giải phương trình:

sinx + sin2x + sin3x + sin4x = cosx + cos2x + cos3x + cos4x

Hướng dẫn giải chi tiết

Ta có:

sin3x – cos3x = (sinx – cosx).(sin2x + cos2x+ sinx.cosx)

sin4x – cos4x = (sin2x – cos2x).(sin2x + cos2x) = - cos2x

Ta biến đổi phương trình như sau:

sinx + sin2x + sin3x + sin4x = cosx + cos2x + cos3x + cos4x

=> sinx – cosx + sin2x – cos2x + sin3x – cos3x + sin4x – cos4x = 0

=> sinx – cosx – cos2x + (sinx – cosx).(sin2x + cos2x+ sinx.cosx) - cos2x = 0

=> sinx – cosx – 2cos2x + (sinx – cosx).(1 + sinx.cosx) = 0

=> (sinx – cosx).[1 + 2(sinx + cosx) + 1 + sinx.cosx] = 0

=> sinx – cosx = 0 hoặc 1 + 2(sinx + cosx) + 1 + sinx.cosx = 0

Trường hợp 1:

sinx – cosx = 0

Giải phương trình ta được x = \frac{\pi }{4} + k\pi ;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)

Trường hợp 2:

1 + 2(sinx + cosx) + 1 + sinx.cosx = 0 (*)

Đặt sinx + cosx = t (điều kiện \left| t \right| \leqslant \sqrt 2)

=> sinx.cosx = \frac{{{t^2} - 1}}{2}

Biến đổi phương trình (*) ta được:

2t + \frac{{{t^2} - 1}}{2} + 2 = 0 \Rightarrow {t^2} + 4t + 3 = 0 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {t =  - 1} \\ 
  {t =  - 3\left( L \right)} 
\end{array}} \right.

=> sinx + cosx = -1

=> \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x = \dfrac{{ - \pi }}{2} + k2\pi } \\ 
  {x = \pi  + k2\pi } 
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.

Vậy phương trình có ba họ nghiệm.

Ví dụ 2: Giải phương trình:

sin4x + cos4x + sinx.cosx = 0

Hướng dẫn giải chi tiết

Ta có:

Sinx.cosx = 1/2.sin2x

sin4x + cos4x = 1 - 2sin²xcos²x = 1 – 1/2 .sin22x

Thay vào phương trình ta có:

1 – 1/2 .sin22x+ 1/2.sin2x= 0

=> 2 – sin22x + sin2x = 0

=> sin2x = 2 (loại) hoặc sin2x = -1 (thỏa mãn)

Với sin2x = -1

=> 2x = \frac{{ - \pi }}{2} + k2\pi ;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)

=> x = \frac{{ - \pi }}{4} + k\pi ;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)

Kết luận phương trình có một họ nghiệm.

Ví dụ 3: Giải phương trình lượng giác

cos4x - sin4x + cos4x = 0

Hướng dẫn giải

cos4x - sin4x + cos4x = 0

=> (cos2x – sin2x)(cos2x + sin2x) + cos4x = 0

=> cos2x + cos4x = 0

=> cos2x = - cos4x

=> \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}

{x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi } \\

{x = \dfrac{\pi }{6} + \dfrac{{k\pi }}{3}}

\end{array}} \right.;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)

Ví dụ 4:

D. Công thức hạ bậc

1. Công thức hạ bậc bậc hai

\cos a =  \pm \sqrt {\frac{{1 + \cos 2a}}{2}}\sin a =  \pm \sqrt {\frac{{1 - \cos 2a}}{2}}
\tan a =  \pm \sqrt {\frac{{1 - \cos 2a}}{{1 + \cos 2a}}}

2. Công thức hạ bậc bậc ba

\sin a = \sqrt[3]{{\frac{{3\sin a - \sin 3a}}{4}}}

\cos a = \sqrt[3]{{\frac{{3\cos a + \cos 3a}}{4}}}

\tan a = \sqrt[3]{{\frac{{3\sin a - \sin 3a}}{{3\cos a + \cos 3a}}}}

3. Công thức hạ bậc bậc bốn

\sin a =  \pm \sqrt[4]{{\frac{{\cos 4a - 4\cos s2a + \dfrac{6}{2}}}{8}}}\cos a =  \pm \sqrt[4]{{\frac{{\cos 4a + 4\cos s2a + \dfrac{6}{2}}}{8}}}

4. Công thức hạ bậc bậc 5

\sin a = \sqrt[5]{{\frac{{\sin 5a - 5\sin 3a + 10\sin a}}{{16}}}}\cos a = \sqrt[5]{{\frac{{\cos 5a + 5\cos 3a + 10\cos a}}{{16}}}}

E. Công thức Sin^6x+cos^6x

Tính Sin^6x+cos^6x

----------------------------------------------------

Hi vọng Các công thức lượng giác là tài liệu hữu ích cho các bạn ôn tập kiểm tra năng lực, bổ trợ cho quá trình học tập trong chương trình THPT cũng như ôn luyện cho kì thi THPT Quốc gia. Chúc các bạn học tốt!

Một số tài liệu liên quan:

Chia sẻ bởi: Sư Tử
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt xem: 129.079
Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan