Cos3x = ? Công thức lượng giác
Công thức nhân ba cos 3x
Công thức lượng giác cơ bản đưa ra phương pháp và các ví dụ cụ thể, giúp các bạn học sinh THPT ôn tập và củng cố kiến thức về dạng toán biến đổi công thức lượng giác 10, 11 và lớp 12. Tài liệu bao gồm công thức lượng giác, các bài tập ví dụ minh họa có lời giải và bài tập rèn luyện giúp các bạn bao quát nhiều dạng bài chuyên đề lượng giác. Chúc các bạn học tập hiệu quả!
Công thức nhân ba
A. Công thức cos 3x
Công thức: cos 3x = 4cos3 x – 3cos x
Chứng minh
Cos 3x = cos(2x + x)
= cos 2x . cos x – sin 2x . sin x
= (2cos2x – 1) . cos x – 2sinx . cosx . sinx
= 2cos3x – cos x – 2sin2x . cos x
= 2cos x . (cos2x – sin2x) – cos x
= 2cos x . (cos2x – 1 + cos2x) – cos x
= 2cos x . (2cos2x – 1) – cos x
= 4cos3 x – 2cos x – cos x
= 4cos3 x – 3cos x
⇒ Điều phải chứng minh.
B. Hàm số y = cos 3x
1. Tập xác định của hàm số y = cos 3x
Tập xác định
2. Tập giá trị của y = cos 3x
– 1 ≤ cos 3x ≤ 1
=> Giá trị lớn nhất của y = cos 3x bằng 1
=> Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = cos 3x bằng –1
3. Tính chẵn lẻ của hàm số y = cos 3x
Với x ∈ D ⇒ – x ∈ D ta có:
y = cos 3x
y(– x) = cos(– 3x) = cos 3x
⇒ y(x) = y(– x)
⇒ Hàm số là hàm số chẵn
Vậy hàm số y = cos 3x là hàm số chẵn
Chu kì tuần hoàn của hàm số y = cos 3x
Hàm số y = cos 3x tuần hoàn với chu kì
Công thức mở rộng:
Hàm số y = cos(ax + b) tuần hoàn với chu kì
C. Đồ thị hàm số y = cos 3x
D. Đạo hàm cos 3x
y = cos 3x
⇒ y' = (cos 3x)'
⇒ y' = (3x)' . [– sin 3x ]
⇒ y' = – 3 . sin 3x
Vậy đạo hàm của y = cos 3x là y' = – 3sin(3x)
E. Nguyên hàm cos 3x
Vậy họ nguyên hàm của hàm số y = cos3x là
F. Phương trình lượng giác
Ví dụ: Giải phương trình:
cos x + cos 3x = cos 4x + 1
Hướng dẫn giải
cos x + cos 3x = cos 4x + 1
⇔ 2 . cos2x . cosx = 2cos2(2x)
⇔ 2cos2x . (cosx – cos2x) = 0
⇔ cos2x = 0 hay cos2x = cosx
⇔ 2x = π/2 + kπ hay 2x = x + k2π hay 2x = – x + k2π (k ∈ Z)
⇔ x = π/4 + kπ/2 hay x = k2π hay x = k2π/3 (k ∈ Z)
Vậy phương trình có nghiệm x = π/4 + kπ/2 hay x = k2π hay x = k2π/3 (k ∈ Z).
Ví dụ: Nghiệm của phương trình: sin x + cos 3x = 0
Hướng dẫn giải
sin x + cos 3x = 0
⇔ sin x = – cos 3x
⇔ sin x = – sin(π/2 – 3x)
⇔ sin x = sin(3x – π/2)
TH1: x = 3x – π/2 + k2π
⇔ – 2x = – π/2 + k2π
⇔ x = π/4 – kπ (k∈Z)
TH2: x = π – (3x – π/2) + k2π
⇔ x = π – 3x + π/2 + k2π
⇔ 4x = 3π/2 + k2π
⇔ x = 3π/8 + kπ/2 (k ∈ Z)
Vậy phương trình có nghiệm x = π/4 – kπ (k∈Z) hoặc x = 3π/8 + kπ/2 (k∈Z)
Ví dụ: Tìm tập nghiệm của phương trình lượng giác:
cosx + cos3x = cos2x
Hướng dẫn giải
cosx + cos3x = cos2x
⇔ 2cos2x . cosx = cos2x
⇔ 2cos2x . cosx – cos2x = 0
⇔ cos2x . (2cosx – 1) = 0
⇔ cos2x = 0 hoặc 2cosx – 1 = 0
⇔ 2x = π/2 + k2π hoặc cos x = 1/2
⇔ x = π /2 + kπ hoặc x = ± π/3 + k2π (k € Z)
Vậy phương trình lượng giác có nghiệm: x = π /2 + kπ hoặc x = ± π/3 + k2π (k € Z)
Một số phương trình tiêu biểu:
-------------------------------------------------
Một số tài liệu liên quan:
- Lượt xem: 84.339
