Toán lớp 5 Bài 9: Hỗn số (tiếp theo) Lý thuyết Toán lớp 5 tập 1

Nội dung
  • 3 Đánh giá

Toán lớp 5 trang 13: Hỗn số (tiếp theo) bao gồm lý thuyết Toán lớp 5, giải bài tập Toán lớp 5 và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5, ôn tập chương 1 Toán lớp 5. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.

Tham khảo thêm:

Lý thuyết Toán lớp 5: Hỗn số (tiếp theo)

1. Cách chuyển hỗn số thành phân số

Để chuyển hỗn số thành phân số, ta thực hiện các bước sau:

+ Bước 1: Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

+ Bước 2: Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

Ví dụ: Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 2\frac{1}{4};\,\,\,5\frac{3}{7};\,\,\,3\frac{1}{9}

Lời giải:

2\frac{1}{4} = \frac{{2 \times 4 + 1}}{4} = \frac{9}{4}

5\frac{3}{7} = \frac{{5 \times 7 + 3}}{7} = \frac{{38}}{7}

3\frac{1}{9} = \frac{{3 \times 9 + 1}}{9} = \frac{{28}}{9}

2. Các phép tính với hỗn số

2.1. Phép cộng, trừ hỗn số

Để thực hiện phép cộng, trừ hỗn số; có hai cách thực hiện dưới đây:

Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số

Muốn cộng (hoặc trừ) hai hỗn số, ta chuyển các hỗn số về dạng phân số rồi thực hiện các phép tính về cộng, trừ các phân số vừa chuyển.

Ví dụ Tính: 2\frac{1}{3} + 5\frac{4}{9}5\frac{5}{6} - 2\frac{1}{2}

Lời giải:

2\frac{1}{3} + 5\frac{4}{9} = \frac{7}{3} + \frac{{49}}{9} = \frac{{21}}{9} + \frac{{49}}{9} = \frac{{70}}{9}

5\frac{5}{6} - 2\frac{1}{2} = \frac{{35}}{6} - \frac{5}{2} = \frac{{35}}{6} - \frac{{15}}{6} = \frac{{20}}{6}

Cách 2: Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số

Thực hiện cộng (trừ) phần nguyên với phần nguyên và cộng (trừ) phần phân số với phần phân số.

Ví dụ: Tính 3\frac{1}{2} + 6\frac{1}{4}7\frac{6}{9} - 3\frac{7}{{12}}

Lời giải:

3\frac{1}{2} + 6\frac{1}{4} = \left( {3 + 6} \right) + \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{4}} \right) = 9 + \frac{3}{4} = 9\frac{3}{4}

7\frac{6}{9} - 3\frac{7}{{12}} = \left( {7 - 3} \right) + \left( {\frac{6}{9} - \frac{7}{{12}}} \right) = 4 + \frac{3}{{36}} = 4 + \frac{1}{{12}} = 4\frac{1}{{12}}

2.2. Phép nhân, chia hỗn số

Muốn nhân (hoặc chia) hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi nhân (hoặc chia) hai phân số vừa chuyển.

Ví dụ: Tính 1\frac{2}{5} \times 3\frac{2}{7}2\frac{1}{5}:7\frac{1}{2}

Lời giải:

1\frac{2}{5} \times 3\frac{2}{7} = \frac{7}{5} \times \frac{{23}}{7} = \frac{{23}}{5}

2\frac{1}{5}:7\frac{1}{2} = \frac{{11}}{5}:\frac{{15}}{2} = \frac{{11}}{5} \times \frac{2}{{15}} = \frac{{22}}{{75}}

3. So sánh hỗn số

Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số

Muốn so sánh hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi so sánh hai phân số vừa chuyển.

Ví dụ: So sánh hai hỗn số 3\frac{1}{2}5\frac{1}{2}

Lời giải:

3\frac{1}{2} = \frac{{3 \times 2 + 1}}{2} = \frac{7}{2};\,\,\,5\frac{1}{2} = \frac{{5 \times 2 + 1}}{2} = \frac{{11}}{2}

Vì 7 < 11 nên \frac{7}{2} < \frac{{11}}{2}. Vậy 3\frac{1}{2} < 5\frac{1}{2}.

Cách 2: So sánh phần nguyên và phần phân số

Khi so sánh hai hỗn số:

+ Nếu hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn và ngược lại hỗn số nào có phần nguyên bé hơn thì hỗn số đó bé hơn.

+ Nếu hỗn số có phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh phần phân số, hỗn số nào có phần phân số lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn và ngược lại hỗn số nào có phần phân số bé hơn thì hỗn số đó bé hơn.

Ví dụ: So sánh hai hỗn số 3\frac{1}{2}5\frac{1}{2}.

Lời giải:

Vì 3 < 5 nên 3\frac{1}{2} < 5\frac{1}{2}.

-------

Bài tiếp theo: Toán lớp 5 Bài 10: Ôn tập về giải toán

Bài liên quan:

-------

Trên đây là Lý thuyết và bài tập bài: Hỗn số (tiếp theo) cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải Toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 5.

  • 303 lượt xem
Chia sẻ bởi: Người Sắt
Tìm thêm: Toán lớp 5
Sắp xếp theo