Lý thuyết Bảng đơn vị đo độ dài Toán lớp 5 trang 22
Lý thuyết Bảng đơn vị đo độ dài được GiaiToan sưu tầm và đăng tải. Bài học hôm nay bao gồm các dạng Toán có cách giải chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5, ôn tập chương 1 Toán 5. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em tham khảo nhé.
Lý thuyết môn Toán lớp 5: Bảng đơn vị đo độ dài
A. Lý thuyết Bảng đơn vị đo độ dài
1. Bảng đơn vị đo độ dài Toán lớp 5
Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé
- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn
2. Các dạng bài tập
Dạng 1: Đổi các đơn vị đo độ dài
Phương pháp giải: Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2m = ...dm | b) 5km = ...dam | c) 2000m = ...km |
d) 7dm = ...hm | e) 7m15cm = ...cm | g) 1234m = ...km...m |
Lời giải:
a) 1m = 10dm nên 2m = 10dm x 2 = 20dm. Vậy 2m = 20dm
b) 1km = 10hm = 100dam nên 5km = 100dam x 5 = 500dam
Vậy 5km = 500dam
c) 1km = 10hm = 100dam = 1000m
1m = 1/1000km
2000m = 2000 x km = 2km
Vậy 2000m = 2km
d) 1hm = 10dam = 100m = 1000dm
1dm = hm
7dm = 7 x hm = hm
Vậy 7dm = hm
e) 7m = 700cm nên 7m 15cm = 700cm + 15cm = 715cm. Vậy 7m15cm = 715cm
f) Ta có: 1234m = 1000m + 234m = 1km + 234m = 1km 234m. Vậy 1234m = 1km 234m
Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo độ dài:
Phương pháp:
- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện các phép tính như tính các số tự nhiên.
- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
- Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo độ dài với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị độ dài vào kết quả.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5cm + 9cm = ...cm | b) 23dm + 42dm = ...dm |
c) 15m + 2dm = ...dm | d) 14hm - 5m = ...m |
e) 35dm x 3 = ...dm | f) 52mm : 4 = ...mm |
Lời giải:
a) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là cm và 5 + 9 = 14 nên 5cm + 9cm = 14cm
b) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là dm và 23 + 42 = 65 nên 23dm + 42dm = 65dm
c) 15m + 2dm = 150dm + 2dm = 152dm. Vậy 15m + 2dm = 152dm
d) 14hm - 5m = 1400 - 5m = 1395m. Vậy 14hm - 5m = 1395m
e) Ta có 35 x 3 = 105 nên 35dm x 3 = 105dm
f) Ta có 52:4 = 13 nên 52mm : 4 = 13mm
Dạng 3: So sánh các đơn vị đo độ dài
Phương pháp:
- Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
- Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp ( < , > , = ) vào chỗ chấm:
a) 8m...13m | b)15cm...11cm |
c)125cm...12m5cm | d) 20km - 5hm...15hm |
Lời giải:
a) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là m. Mà 8 < 13. Vậy 8m < 13m
b) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là cm. Mà 15 > 11. Vậy 15cm > 11cm
c) Ta có 12m5cm = 12m + 5cm = 1200cm + 5cm = 1205cm. Mà 125cm < 1205cm.
Vậy 125cm < 12m5cm
d) Ta có 20km - 5hm = 200hm - 5hm = 195hm. Mà 195hm > 15hm. Vậy 20km - 5hm > 15hm
Dạng 4: Toán có lời văn:
Ví dụ: Mảnh vải thứ nhất dài 1m4cm, mảnh vải thứ hai dài gấp 5 lần mảnh vải thứ nhất. Hỏi mảnh vải thứ hai dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Phương pháp:
- Đổi 1m 4cm thành đơn vị cm.
- Tính độ dài mảnh vài thứ hai theo đơn vị cm sau đó đổi thành đơn vị dm.
Lời giải:
Đổi 1m 4cm = 104cm
Độ dài mảnh vài thứ hai là:
104 x 5 = 520 (cm)
Đổi 520cm = 52dm
Đáp số: 52dm
B. Giải Toán lớp 5 bảng đơn vị đo độ dài
- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 21: Ôn tập - Bảng đơn vị đo độ dài
- Giải Toán lớp 5 trang 22, 23
- Luyện tập Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài Toán lớp 5
>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Bảng đơn vị đo khối lượng
Lý thuyết Bảng đơn vị đo độ dài được GiaiToan chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp các em củng cố kiến thức cũng như chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới, qua đó chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra sắp tới. Chúc các em học tốt, ngoài việc tham khảo tài liệu trên các em cũng có thể tham khảo thêm Lý thuyết Toán lớp 5, Giải Toán Lớp 5, Luyện Tập Toán Lớp 5, Vở Bài Tập Toán Lớp 5 được GiaiToan biên soạn nhé
Xem thêm bài viết khác
Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Lý thuyết Phép trừ hai số thập phân
Lý thuyết Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân
Lý thuyết Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Lý thuyết Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Lý thuyết Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Lý thuyết Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân
Lý thuyết Hàng của số thập phân, đọc viết số thập phân
Toán lớp 5 Bài 4: Ôn tập So sánh hai phân số (tiếp theo)
Toán lớp 5 Bài 5: Phân số thập phân
Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập So sánh hai phân số
Toán lớp 5 Bài 2: Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số
Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập Khái niệm về phân số
Toán lớp 5 Bài 10: Ôn tập về giải toán
Toán lớp 5 Bài 9: Hỗn số (tiếp theo)
Toán lớp 5 Bài 8: Hỗn số