Lý thuyết Giải toán về tỉ số phần trăm. Tìm giá trị phần trăm một số Toán lớp 5 trang 75
GiaiToan xin giới thiệu tới các em bài Lý thuyết Giải toán về tỉ số phần trăm. Tìm giá trị phần trăm một số. Bài học hôm nay bao gồm các dạng bài tập về tỉ số phần trăm kèm theo lời giải, giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.
Lý thuyết Toán lớp 5: Giải toán về tỉ số phần trăm
1. Tìm tỉ số phần trăm của một số Toán 5
Ví dụ 1: Một trường tiểu học có 600 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 54,5%. Tính số học sinh nam của trường đó.
Có thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây 100% số học sinh toàn trường là 600 học sinh. Ta có:
1% số học sinh toàn trường là:
600:100 = 6 (học sinh)
Số học sinh nam hay 54,5% số học sinh toàn trường là:
6 x 54,5 = 327 (học sinh)
Hai bước trên có thể viết gộp thành:
600 : 100 x 54,5 = 327
hoặc 600 x 54,5 : 100 = 327
Nhận xét: Muốn tìm 54,5% của 600 ta có thể lấy 600 chia cho 100 rồi nhân với 54,5 hoặc lấy 600 nhân với 54,5 rồi chia cho 100.
Quy tắc: Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.
Ví dụ 2: Một cửa hàng có 250m vải. Buổi sáng cửa hàng bán được 12% số vải đó. Hỏi buổi sáng cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
Phương pháp:
Tìm số mét vải bán buổi sáng tức là tìm 12% của 250m. Muốn tìm 12% của 250m ta có thể lấy 250 chia cho 100 rồi nhân với 12 hoặc lấy 250 nhân với 12 rồi chia cho 100, sau đó viết thêm đơn vị mét vào kết quả.
Cách giải
Buổi sáng cửa hàng bán được số mét vải là:
250 : 100 x 12 = 30m
Đáp số: 30m
Ví dụ 3: Lớp 5B có 35 học sinh, trong đó số học sinh xếp loại học lực giỏi chiếm 80%, còn lại là số học sinh xếp loại học lực khá. Hỏi lớp 5B có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực khá?
Phương pháp:
- Tìm số học sinh xếp loại học lực giỏi của lớp 5B, tức là tìm 80% của 35 học sinh. Muốn tìm 80 % của 35 học sinh có thể lấy 35 chia cho 100 rồi nhân với 80 hoặc lấy 35 nhân với 80 rồi chia cho 100, sau đó viết thêm đơn vị là học sinh vào kết quả.
- Tìm số học sinh xếp loại học lực khá của lớp 5B, lấy số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh xếp loại học lực giỏi của lớp 5B.
Cách giải:
Lớp 5B có số học sinh xếp loại học lực giỏi là:
35 : 100 x 80 = 28 (học sinh)
Lớp 5B có số học sinh xếp loại học lực khá là:
35 - 28 = 7 (học sinh)
Đáp số: 7 học sinh.
Lưu ý: Số học sinh xếp loại học lực giỏi chiếm 80% số học sinh cả lớp nên số học sinh xếp loại học lực khác chiếm 100% - 80% = 20% số học sinh cả lớp. Ta có thể số học sinh xếp loại học lực khá của lớp 5B bằng cách tìm 20% của 35 học sinh.
2. Bài tập Tỉ số phần trăm
- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 76: Luyện tập Giải Toán về tỉ số phần trăm
- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 77: Giải Toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 78: Luyện tập Giải Toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- Giải Toán lớp 5 trang 76
- Giải Toán lớp 5 trang 77
- Giải Toán lớp 5 trang 77 Luyện tập
- Giải Toán lớp 5 trang 78
>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác
Lý thuyết Giải toán về tỉ số phần trăm. Tìm giá trị phần trăm một số được GiaiToan chia sẻ trên đây. Hy vọng với các dạng bài tập toán này sẽ là tài liệu hữu ích cho các em tham khảo, củng cố kiến thức cũng như rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 5. Chúc các em học tốt, ngoài việc tham khảo tài liệu trên các em cũng có thể tham khảo thêm Lý thuyết Toán lớp 5, Giải Toán Lớp 5, Luyện Tập Toán Lớp 5, Vở Bài Tập Toán Lớp 5 được GiaiToan biên soạn nhé
Xem thêm bài viết khác
Lý thuyết Thể tích hình lập phương
Lý thuyết Thể tích hình hộp chữ nhật
Lý thuyết Thể tích của một hình. Xăng-ti-mét khối. Đề- xi-mét khối. Mét khối
Lý thuyết Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
Lý thuyết Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Lý thuyết Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
Lý thuyết Luyện tập về diện tích các hình lớp 5
Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
Lý thuyết Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000
Lý thuyết Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số thập phân
Lý thuyết Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Lý thuyết Phép trừ hai số thập phân
Lý thuyết Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân
Lý thuyết Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân