Lý thuyết Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta Toán lớp 5 trang 25
Lý thuyết Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta được GiaiToan sưu tầm và đăng tải. Bài học hôm nay bao gồm các dạng bài tập tự luyện kèm theo lời giải chi tiết, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải Toán 5, ôn tập chương 1 Toán 5. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em tham khảo nhé.
Lý thuyết Toán lớp 5: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta
1. Đề-ca-mét vuông Toán lớp 5
Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dam.
Đề-ca-mét vuông viết tắt là dam2.
Hình vuông 1dam2 gồm 100 hình vuông 1m2.
1dam2 = 100m2
2. Héc-tô-mét vuông lớp 5
Héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1hm.
Héc-tô-mét vuông viết tắt là 1hm2.
Hình vuông 1hm2 gồm 100 hình vuông 1dam2.
1hm2 = 100dam2 = 10000m2
Thông thường, khi đo diện tích ruộng đất, người ta còn dùng đơn vị héc-ta.
Héc-ta viết tắt là ha.
1ha = 1hm2
1ha = 10000m2
Một số dạng bài tập
Dạng 1: Đọc hoặc viết các số đo diện tích
Phương pháp:
- Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.
- Viết số đo diện tích trước rồi viết kí hiệu tên đơn vị diện tích sau.
Ví dụ:
a) 5hm2được đọc là năm héc-tô-mét vuông.
17dam2 được đọc là mười bảy đề-ca-mét vuông.
b) Tám héc-ta được viết là 8ha.
Ba mươi đề-ca-mét vuông được viết là 30dam2.
Dạng 2: Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 7hm2= ...dam2
b) 1m2 = ...dam2
c) 5dam29m2= ...m2
d) 840m2= ...dam2...m2
Cách giải:
a) 1hm2= 100dam2nên 7hm2 = 100dam2 x 7 = 700dam2.
Vậy 7hm2 = 700dam2.
b) 1dam2= 100m2nên 1m2 =1/100dam2.
Vậy 1m2 = 1/100dam2
c) 1dam2= 100m2nên 5dam2 = 500m2
5dam2 9m2 = 500m2 + 9m2 = 509m2
Vậy 5dam2 9m2 = 509m2
d) Ta có: 840m2= 800m2+ 40m2 = 8dam2 + 40m2 = 8dam2 40m2
Vậy 840m2 = 8dam2 40m2
Dạng 3: So sánh các đơn vị đo diện tích
Cách so sánh hai số đo diện tích “đề-ca-mét vuông” và “héc-tô-mét vuông” tương tự như cách so sánh các số đo diện tích đã học khác.
Lưu ý: Khi so sánh các số đo có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp ( < ; > ; = ) vào chỗ chấm:
a) 32dam2...23dam2
b) 18hm2...81hm2
c) 7hm2...308dam2
Cách giải:
a) Hai số đo 32dam2;23dam2 có cùng đơn vị đo là dam2.
Mà 32 > 23 nên 32dam2 > 23dam2
b) Hai số đo 18hm2; 81hm2 có cùng đơn vị đo là hm2.
Mà 18 < 81 nên 18hm2 < 81hm2
c) Ta có 7hm2= 700dam2.
Mà 700dam2 > 308dam2. Vậy 7hm2 > 308dam2
Dạng 4: Các phép tính với các đơn vị đo diện tích
Các phép tính với hai số đo diện tích “đề-ca-mét vuông” và “héc-tô-mét vuông” tương tự như các phép tính với các số đo diện tích đã học khác.
Lưu ý: Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 12hm2+ 6hm2= ...hm2
b) 42dam2 - 19dam2= ...dam2
c) 2dam2- 34m2= ...m2
d) 45dam2 x 2 = ...dam2
e) 135hm2 : 9 = ...hm2
Cách giải:
a) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là hm2 và 12 + 6 = 18 nên 12hm2+ 6hm2 = 18hm2
b) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là dam2 và 42 - 19 = 23 nên 42dam2- 19dam2 = 23dam2
c) 2dam2- 34m2= 200m2 - 34m2 = 166m2. Vậy 2dam2 - 34m2 = 166m2.
d) Ta có 45 x 2 = 90 nên 45dam2 x 2 = 90dam2.
e) Ta có 135 : 9 = 15 nên 135hm2 : 9 = 15hm2.
3. Giải bài tập Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta Toán 5
- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 24: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông
- Giải Toán lớp 5 trang 26, 27
- Luyện tập Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông Toán lớp 5
>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Mi-li-mét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích
Lý thuyết Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta được GiaiToan chia sẻ trên đây. Với các dạng bài tập cụ thể sẽ giúp các em củng cố kiến thức Toán lớp 5, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải bài tập các dạng bài Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta. Chúc các em học tốt, ngoài việc tham khảo tài liệu trên các em cũng có thể tham khảo thêm Lý thuyết Toán lớp 5, Giải Toán Lớp 5, Luyện Tập Toán Lớp 5, Vở Bài Tập Toán Lớp 5 được GiaiToan biên soạn nhé
Xem thêm bài viết khác
Bài toán chuyển động đều lớp 5
Dạng toán chuyển động ngược chiều và gặp nhau
Dạng toán chuyển động cùng chiều và gặp nhau
Cách chia số đo thời gian cho một số
Lý thuyết Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số thập phân
Lý thuyết Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Lý thuyết Phép trừ hai số thập phân
Lý thuyết Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân
Lý thuyết Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Lý thuyết Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Lý thuyết Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Cách nhân số đo thời gian với một số
Toán lớp 5 Bài 10: Ôn tập về giải toán