Luyện tập Hỗn số (tiếp theo) Toán lớp 5 Ôn tập Toán lớp 5

Nội dung
  • 9 Đánh giá

Bài tập Toán lớp 5 có đáp án

Nhằm giúp các em học sinh lớp 5 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, GiaiToan xin giới thiệu bài test Bài tập Toán lớp 5 - Hỗn số (tiếp theo). Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán liên quan đến bài đã học nhé!

Bài tập Toán lớp 5: Hỗn số (tiếp theo) là bài ôn tập chương 1 môn Toán lớp 5 có đáp án. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Đề gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

------------

Bài tiếp theo: Luyện tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5

Bài liên quan:

-----------

  • Câu 1:

    Hỗn số 3\frac{5}{6} được chuyển thành phân số:

    Gợi ý lời giải:

    Để chuyển hỗn số thành phân số, ta thực hiện các bước sau:

    + Bước 1: Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

    + Bước 2: Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

    3\frac{5}{6} = \frac{{3 \times 6 + 5}}{6} = \frac{{23}}{6}.

  • Câu 2:

    Tính 2\frac{5}{7} + 3\frac{{11}}{{14}} được kết quả là:

    Gợi ý lời giải:

    2\frac{5}{7} + 3\frac{{11}}{{14}} = \frac{{19}}{7} + \frac{{53}}{{14}} = \frac{{38}}{{14}} + \frac{{53}}{{14}} = \frac{{91}}{{14}}.

  • Câu 3:

    Kết quả của phép tính 3\frac{2}{{11}} \times 1\frac{7}{{15}} là:

    Gợi ý lời giải:

    3\frac{2}{{11}} \times 1\frac{7}{{15}} = \frac{{35}}{{11}} \times \frac{{22}}{{15}} = \frac{{70}}{{15}} = \frac{{14}}{3}.

  • Câu 4:

    Dấu so sánh thích hợp để điền vào chỗ chấm 3\frac{5}{7}...8\frac{1}{2} là:

    Gợi ý lời giải:

    Khi so sánh hai hỗn số:

    + Nếu hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn và ngược lại hỗn số nào có phần nguyên bé hơn thì hỗn số đó bé hơn.

    + Nếu hỗn số có phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh phần phân số, hỗn số nào có phần phân số lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn và ngược lại hỗn số nào có phần phân số bé hơn thì hỗn số đó bé hơn.

    Vì 3 < 8 nên 3\frac{5}{7} < 8\frac{1}{2}.

  • Câu 5:

    Hỗn số 2\frac{1}{{15}} được chuyển thành phân số:

    Gợi ý lời giải:

    Để chuyển hỗn số thành phân số, ta thực hiện các bước sau:

    + Bước 1: Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

    + Bước 2: Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

    2\frac{1}{{15}} = \frac{{2 \times 15 + 1}}{{15}} = \frac{{31}}{{15}}.

  • Câu 6:

    Giá trị của x thỏa mãn x + 5\frac{3}{4} = 9\frac{1}{2} là:

    Gợi ý lời giải:

    \begin{matrix}
  x + 5\dfrac{3}{4} = 9\dfrac{1}{2} \hfill \\
  x + \dfrac{{23}}{4} = \dfrac{{19}}{2} \hfill \\
  x = \dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{23}}{4} = \dfrac{{15}}{4} \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 7:

    Hỗn số thích hợp để điền vào chỗ chấm 9m 23cm = …m là:

    Gợi ý lời giải:

    Có 9m 23cm = 9m + \frac{23}{100}cm = 9\frac{23}{100}cm.

  • Câu 8:

    Biết \frac{3}{{10}} số học sinh của một lớp học là 6 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu em học sinh?

    Gợi ý lời giải:

    Số học sinh của lớp học đó là:

    6:\frac{3}{{10}} = 20 (học sinh)

    Đáp số: 20 học sinh.

  • Câu 9:

    Thực hiện phép tính 4\frac{1}{3} - 2\frac{1}{9} + 1\frac{5}{{18}} \times 22 được kết quả là:

    Gợi ý lời giải:

    4\frac{1}{3} - 2\frac{1}{9} + 1\frac{5}{{18}} \times 22 = \frac{{13}}{3} - \frac{{19}}{9} + \frac{{23}}{{18}} \times 22 = \frac{{39}}{9} - \frac{{19}}{9} + \frac{{253}}{9} = \frac{{273}}{9} = \frac{{91}}{3}.

  • Câu 10:

    Tính A = \frac{{24}}{{16}} \times \frac{8}{3} \times \frac{{15}}{{64}} \times \frac{9}{{25}} \times \frac{{80}}{{27}} được kết quả là:

    Gợi ý lời giải:

    A = \frac{{24}}{{16}} \times \frac{8}{3} \times \frac{{15}}{{64}} \times \frac{9}{{25}} \times \frac{{80}}{{27}} = \frac{{3 \times 8 \times 8 \times 3 \times 5 \times 9 \times 8 \times 2 \times 5}}{{8 \times 2 \times 3 \times 8 \times 8 \times 5 \times 5 \times 3 \times 9}} = 1.

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Chia sẻ bởi: Thùy Chi
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo