Toán lớp 5 Bài 6: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số Lý thuyết Toán lớp 5 tập 1

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Lý thuyết Toán lớp 5 trang 10: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số được GiaiToan biên soạn và đăng tải. Bài giúp các em nắm chắc phần lý thuyết ngoài ra các em cũng tìm hiểu thêm về phép cộng, trừ hai phân số đồng thời rèn luyện thêm các dạng bài tập thường gặp. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em tham khảo nhé

Lý thuyết Toán lớp 5: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số

1. Phép cộng hai phân số

Quy tắc:

+ Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Ví dụ:

\frac{2}{3} + \frac{4}{3} = \frac{{2 + 4}}{3} = \frac{6}{3}

\frac{{15}}{2} + \frac{3}{4} = \frac{{30}}{4} + \frac{3}{4} = \frac{{30 + 3}}{4} = \frac{{33}}{4}

2. Tính chất của phép cộng phân số

Tương tự như số tự nhiên, phép cộng phân số có các tính chất sau:

+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các phân số trong một tổng thì kết quả không đổi.

+ Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của hai phân số còn lại.

+ Cộng với số 0: Phân số khi cộng với số 0 được kết quả bằng chính phân số đó.

3. Phép trừ hai phân số

+ Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

+ Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi trừ hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Ví dụ:

\frac{9}{5} - \frac{6}{5} = \frac{{9 - 6}}{5} = \frac{3}{5}

\frac{6}{3} - \frac{2}{6} = \frac{{12}}{6} - \frac{2}{6} = \frac{{12 - 2}}{6} = \frac{{10}}{6}

4. Các dạng bài tập thường gặp

4.1. Thực hiện phép tính

Trong một bài toán có nhiều phép tính, ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

Ví dụ: Tính \frac{2}{3} + \frac{3}{6} - \frac{1}{9}.

Lời giải:

\frac{2}{3} + \frac{3}{6} - \frac{1}{9} = \frac{{12}}{{18}} + \frac{9}{{18}} - \frac{2}{{18}} = \frac{{12 + 9 - 2}}{{18}} = \frac{{21 - 2}}{{18}} = \frac{{19}}{{18}}

4.2. Tìm x

+ Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

+ Muốn tìm số bị trừ, ta lấy số trừ cộng hiệu.

+ Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Ví dụ: Tìm x, biết: x + \frac{3}{4} = \frac{5}{4}

Lời giải:

x = \frac{5}{4} - \frac{3}{4} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}

4.3. Tính nhanh

+ Ta áp dụng các tính chất của phép cộng để thực hiện việc tính thuận tiện.

Ví dụ: Tính nhanh: \frac{1}{2} + \frac{3}{4} + \frac{1}{2} + \frac{1}{4}.

Lời giải:

\frac{1}{2} + \frac{3}{4} + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} = \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}} \right) + \left( {\frac{3}{4} + \frac{1}{4}} \right) = 1 + 1 = 2

4.4. Giải toán có lời văn

Các bước để giải bài toán có lời văn:

Bước 1: Đọc kĩ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.

Bước 2: Trình bày lời giải với các phép tính phù hợp.

Bước 3: Kết luận bài toán.

Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng \frac{2}{7}cm và chiều rộng bằng \frac{1}{5}cm. Tính nửa chu vi của hình chữ nhật đó.

Lời giải:

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

\frac{2}{7} + \frac{1}{5} = \frac{{17}}{{35}}(cm)

Đáp số: \frac{{17}}{{35}}cm.

3. Giải bài tập Toán lớp 5 bài 7

Sau khi nắm vững kiến thức bài học, mời các bạn tham khảo lời giải bài tập Toán lớp 5 bài 7 trong sách giáo khoa và vở bài tập qua 2 link bài dưới đây:

4. Luyện tập

Bài tiếp theo: Toán lớp 5 Bài 7: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số

>> Bài tiếp theo: Lý thuyết và bài tập bài: Phân số thập phân

Như vậy là GiaiToan đã chia sẻ xong bài Lý thuyết và bài tập bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số. Hy vọng với bài này sẽ giúp ích cho các em củng cố kiến thức môn Toán lớp 5 đồng thời qua đó giúp các em nắm được khái niệm cũng như các phương pháp giải bài tập phép cộng và phép trừ hai phân số. Chúc các em học tốt, ngoài việc tham khảo tài liệu trên các em cũng đừng quên tham khảo Giải bài tập Toán lớp 5 SGK và SBT, Giải Vở bài tập Toán lớp 5 để luyện tập cũng như bồi dưỡng kiến thức cho mình nhé.

  • 467 lượt xem
Chia sẻ bởi: Bờm
Tìm thêm: Toán lớp 5
Sắp xếp theo