Toán lớp 5 Bài 2: Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số Lý thuyết Toán lớp 5

Nội dung
  • 2 Đánh giá

GiaiToan xin giới thiệu tới các em Lý thuyết Toán lớp 5 trang 5, 6: Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số. Bài hôm nay sẽ giúp các em ngoài việc nắm vững kiến thức còn giúp các em ôn tập các tính chất cơ bản của phân số và ứng dụng tính chất cơ bản của phân số ngoài các em tìm hiểu thêm các dạng bài toán luyện tập để củng cố kiến thức Toán lớp 5. Dưới đây là nội dung chi tiết của bài, các em tham khảo nhé

Lý thuyết Toán lớp 5: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số

1. Tính chất cơ bản của phân số

+ Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Ví dụ: \frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}}

+ Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Ví dụ: \frac{{15}}{{24}} = \frac{{15:3}}{{24:3}} = \frac{5}{8}

2. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số

2.1. Rút gọn phân số

Bước 1: Tìm số tự nhiên lớn hơn 1 mà cả tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó.

Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số cho số tự nhiên đó.

Bước 3: Cứ làm như vậy cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa.

Ví dụ: Rút gọn các phân số: \frac{{12}}{{16}};\,\,\,\frac{{50}}{{100}};\,\,\,\frac{{24}}{{36}} về phân số tối giản.

Lời giải:

\frac{{12}}{{16}} = \frac{{12:4}}{{16:4}} = \frac{3}{4};\,\,\,\frac{{50}}{{100}} = \frac{{50:50}}{{100:50}} = \frac{1}{2};\,\,\,\frac{{24}}{{36}} = \frac{{24:12}}{{36:12}} = \frac{2}{3}

2.2 Quy đồng mẫu số các phân số

Cách quy đồng mẫu số các phân số:

Bước 1: Tìm mẫu số chung

Để tìm mẫu số chung của các phân số, ta có các cách sau:

Cách 1: Mẫu số chung là tích của các mẫu số riêng.

Cách 2: Mẫu số chung là mẫu số riêng lớn nhất là gấp các mẫu số còn lại một số lần.

Cách 3: Tìm một số tự nhiên (nhỏ hơn tích của các mẫu số riêng) mà chia hết cho các mẫu số riêng đó.

Bước 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số cần quy đồng với cùng một số tự nhiên để được mẫu số chung.

Ví dụ 1: Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{1}{2}\frac{1}{3}

Lời giải:

Vì 2 x 3 = 6 nên chọn 6 là mẫu số chung. Quy đồng mẫu số hai phân số, ta được:

\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 3}}{{2 \times 3}} = \frac{3}{6}\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{2}{6}

Ví dụ 2: Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{5}{2}\frac{7}{4}

Lời giải:

Vì 4 : 2 = 2 nên chọn 4 là mẫu số chung. Quy đồng mẫu số hai phân số, ta được:

\frac{5}{2} = \frac{{5 \times 2}}{{2 \times 2}} = \frac{{10}}{4} và giữ nguyên \frac{7}{4}

Ví dụ 3: Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{2}{15}\frac{1}{12}

Lời giải:

Vì 60 : 15 = 4 và 60 : 12 = 5 nên chọn 60 là mẫu số chung. Quy đồng mẫu số hai phân số, ta được:

\frac{2}{{15}} = \frac{{2 \times 4}}{{15 \times 4}} = \frac{8}{{60}} và \frac{1}{{12}} = \frac{{1 \times 5}}{{12 \times 5}} = \frac{5}{{60}}

3. Giải bài tập Toán lớp 5 bài 2

Sau khi nắm vững kiến thức bài học, mời các bạn tham khảo lời giải bài tập Toán lớp 5 bài 2 trong sách giáo khoa và vở bài tập qua 2 link bài dưới đây:

4. Luyện tập

Bài tiếp theo: Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập So sánh hai phân số

Lý thuyết và bài tập bài: Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số được GiaiToan chia sẻ trên đây. Hy vọng với bài lý thuyết này sẽ giúp các em củng cố kiến thức Toán lớp 5 qua đó nắm được cách giải các dạng toán chương 1: ôn tập và bổ sung về phân số, bài toán về tỉ lệ, bảng đơn vị đo diện tích từ đó chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra sắp tới. Chúc các em học tốt, ngoài việc tham khảo tài liệu trên các em cũng đừng quên tham khảo Giải bài tập Toán lớp 5 SGK và SBT, Giải Vở bài tập Toán lớp 5 để luyện tập cũng như bồi dưỡng kiến thức cho mình nhé.

  • 444 lượt xem
Chia sẻ bởi: Kim Ngưu
Sắp xếp theo