Lý thuyết Mi-li-mét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích Toán lớp 5 trang 27
GiaiToan xin giới thiệu tới các em bài Lý thuyết Mi-li-mét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích. Bài học hôm nay bao gồm các dạng bài tập tự luyện cùng với lời giải chi tiết, giúp các em, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5, ôn tập chương 1 Toán 5. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em tham khảo nhé.
Lý thuyết Toán lớp 5: Mi-li-mét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích
1. Mi-li-mét vuông Toán lớp 5
Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.
Mi-li-mét vuông được viết tắt là mm2.
Hình vuông 1cm2 gồm 100 hình vuông 1mm2.
1cm2 = 100mm2
1mm2 = 1/100cm2
2. Bảng đơn vị đo diện tích lớp 5
Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 100 lần, tức là:
- Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1/100 đơn vị lớn.
Một số dạng bài tập đo diện tích
Dạng 1: Đọc hoặc viết các số đo diện tích
Phương pháp:
- Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.
- Viết số đo diện tích trước rồi viết kí hiệu tên đơn vị diện tích sau.
Ví dụ:
a) 25mm2 được đọc là hai mươi lăm mi-li-mét vuông.
48km2 được đọc là bốn mươi tám ki-lô-mét vuông.
b) Một trăm hai mươi ba xăng-ti-mét vuông được viết là 123cm2.
Sáu mươi đề-ca-mét vuông được viết là 60dam2.
Dạng 2: Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích
Phương pháp: Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị liền nhau hơn (kém) nhau 100 lần.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 8dm2= ...cm2
b) 1200m2= ...dam2
c) 71m2= ...hm2
d) 34m233dm2= ...m2
e) 9dam29m2= ...m2
f) 478dm2= ...m2...dm2
Cách giải:
a) 1dm2= 100cm2nên 8dm2 = 100cm2 x 8 = 800cm2. Vậy 8dm2 = 800cm2.
b) 1dam2= 100m2nên 1m2 = 1/100dam2 Vậy 1/200m2 = 1/100dam2 x 1200 = 12dam2.
Vậy 1200m2 = 12dam2 .
e) 1dam2= 100m2nên 9dam2 = 900m2
9dam2 9m2 = 900m2 + 9m2 = 909m2
Vậy 9dam2 9m2 = 909m2
f) Ta có: 478dm2= 400dm2 + 78dm2= 4m2 + 78dm2 = 4m2 78dm2
Vậy 478dm2 = 4m278dm2
Dạng 3: Các phép tính với đơn vị đo diện tích:
Phương pháp:
- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện các phép tính như tính các số tự nhiên.
- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
- Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo diện tích với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị diện tích vào kết quả.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 128cm2+ 64cm2= ...cm2
b) 246dam2- 188dam2= ...dam2
c) 2km2- 99hm2= ...hm2
d) 75dm2x3 = ...dm2
e) 150ha : 6 = ...ha
Cách giải:
a) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là cm2 và 128 + 64 = 192 nên 128cm2+ 64cm2 = 192cm2
b) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là dam2 và 246 - 188 = 58 nên 246dam2 - 188dam2= 58dam2
c) 2km2- 99hm2= 200hm2 - 99hm2 = 101hm2. Vậy 2km2 - 99hm2 = 101hm2
d) Ta có 75 x3 = 225 nên 75dm2 x 3 = 225dm2
e) Ta có 150 : 6 = 25 nên 150ha : 6 = 25ha
Dạng 4: So sánh các đơn vị đo diện tích
Phương pháp:
- Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
- Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp (< , > , =) vào chỗ chấm:
a) 58dm2...85dm2
b) 159km2...133km2
c) 3dam2...46m2
Cách giải:
a) Hai số đo 58dm2; 85dm2có cùng đơn vị đo là dm2.
Mà 58 < 85 nên 58dm2 < 85dm2
b) Hai số đo 159km2; 133km2có cùng đơn vị đo là km2.
Mà 159 > 133 nên 159km2 > 133km2
c) Ta có 3dam2= 300m2.
Mà 300m2 > 46dam2. Vậy 3dam2 > 46m2
Dạng 5: Toán có lời văn:
Ví dụ: Mảnh vườn thứ nhất có diện tích là 720m2, diện tích mảnh vườn thứ hai bằng 3/4 diện tích mảnh vườn thứ nhất. Tính diện tích cả hai mảnh vườn đó.
Phương pháp:
- Tính diện tích mảnh vườn thứ hai ta thấy diện tích mảnh vườn thứ nhất nhân với 3/4.
- Tính diện tích cả hai mảnh vườn ta cộng diện tích hai mảnh vườn lại.
Cách giải:
Diện tích mảnh vườn thứ hai là:
720 x 3/4 = 540 (m2)
Diện tích cả hai mảnh vườn đó là
720 + 540 = 1260 (m2)
Đáp số: 1260m2.
3. Giải bài tập Mi-li-mét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích
- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 25: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
- Giải Toán lớp 5 trang 28
- Luyện tập Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích Toán lớp 5
>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Khái niệm số thập phân
Lý thuyết Mi-li-mét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích được GiaiToan giới thiệu trên đây. Với phần bài tập kèm lời giải chi tiết sẽ là tài liệu hữu ích cho các em củng cố kiến thức môn Toán lớp 5, qua đó rèn luyện kỹ năng giải bài tập đo diện tích. Chúc các em học tốt, ngoài việc tham khảo tài liệu trên các em cũng có thể tham khảo thêm Lý thuyết Toán lớp 5, Giải Toán Lớp 5, Luyện Tập Toán Lớp 5, Vở Bài Tập Toán Lớp 5 được GiaiToan biên soạn nhé
Xem thêm bài viết khác
Các dạng toán về số thập phân lớp 5
Lý thuyết Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000
Lý thuyết Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số thập phân
Lý thuyết Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Lý thuyết Phép trừ hai số thập phân
Lý thuyết Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân
Lý thuyết Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Lý thuyết Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Lý thuyết Ôn tập và bổ sung về giải Toán
Lý thuyết Ôn tập về giải Toán