Lý thuyết Phép chia số thập phân Toán lớp 5
Toán lớp 5: Phép chia số thập phân
GiaiToan xin giới thiệu tới các em bài Lý thuyết Phép chia số thập phân. Bài học bao gồm lý thuyết bài tập kèm lời giải chi tiết, cùng với bài tập trắc nghiệm, tự luyện giúp các em rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 5. Mời các em tham khảo.
A. Lý thuyết về Phép chia số thập phân
1. Chia một số thập phân với một số tự nhiên
Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau:
• Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
• Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.
• Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.
Ví dụ:
• 9 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1, viết 1. • Hạ 2 được 12; 12 chia 4 được 3, viết 3; 3 nhân 4 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0, viết 0. • Viết dấu phẩy vào bên phải 3. • Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0. |
2. Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
Muốn chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:
• Viết dấu phẩy vào bên phải thương.
• Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.
• Nếu còn dư tiếp, ta lại viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi tiếp tục chia và có thể cứ làm như thế mãi.
Ví dụ:
• 26 chia 8 được 3, viết 3 3 nhân 8 bằng 24; 26 trừ 24 bằng 2, viết 2. • Để chia tiếp, ta viết thêm dấu phẩy vào bên phải 3 • Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20. 20 chia 8 được 2, viết 2. 2 nhân 8 bằng 16; 20 trừ 16 bằng 4, viết 4. • Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 4 được 40. 40 chia 8 được 5, viết 5. 5 nhân 8 bằng 40; 40 trừ 40 bằng 0, viết 0. Vậy 26 : 8 = 3,25 | |
Chuyển 6 thành 6,0. Đặt tính rồi chia như phép chia 6,0 : 25 (chia số thập phân cho số tự nhiên) Vậy 6 : 25 = 0,24 |
3. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân, ta làm như sau:
• Đến xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.
• Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
Ví dụ:
• Phần thập phân của số bị chia có một chữ số. • Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bị chia được 570; bỏ dấu phẩy ở số chia được 95. • Thực hiện phép chia 570 : 95 Vậy 57 : 9,5 = 6 |
4. Chia một số thập phân cho một số thập phân
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta làm như sau:
• Đến xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
• Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị chia ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số chia thì ta viết thêm các chữ số 0 vào bên phải số bị chia cho đủ.
• Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
Ví dụ:
• Phần thập phân của số 0,25 có hai chữ số. • Chuyển dấu phẩy của số 5,4 sang bên phải một chữ số và viết thêm một chữ số 0 vào bên phải được số 540; bỏ dấu phẩy ở số 0,25 được 25. • Thực hiện phép chia 540 : 25 Vậy 5,4 : 0,25 = 21,6 |
5. Chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;...
• Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một; hai; ba;... chữ số.
• Muốn chia một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một; hai; ba;... chữ số.
Ví dụ:
534,28 : 100 = 5,3428
86,4 : 0,001 = 86 400
B. Bài tập trắc nghiệm
C. Bài tập tự luyện
----------------------------------------
---> Tham khảo thêm:
- Lý thuyết Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân
- Lý thuyết Phép cộng số thập phân
- Lý thuyết phép trừ số thập phân
- Lý thuyết phép nhân số thập phân