Luyện tập Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số Toán lớp 5 Ôn tập Toán lớp 5

Nội dung
  • 4 Đánh giá

Bài tập Toán lớp 5 có đáp án

Nhằm giúp các em học sinh lớp 5 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, GiaiToan xin giới thiệu bài test Bài tập Toán lớp 5 - Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán liên quan đến khái niệm về phân số nhé!

Bài tập Toán lớp 5: Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số là bài ôn tập chương 1 môn Toán lớp 5 có đáp án. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Đề gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

------------

Bài tiếp theo: Luyện tập So sánh hai phân số Toán lớp 5

Bài liên quan:

-----------

Bạn đã dùng hết 5 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản Giaitoan PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
  • Câu 1:
    Số thích hợp để điền vào chỗ chấm \frac34=\frac{3\times...}{4\times...}=\frac{15}{20} là:
    Gợi ý lời giải:

    ✩ Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

    ✔ Vì 15 : 3 = 5 và 20 : 4 = 5 nên số thích hợp để điền vào chỗ chấm là số 5.

  • Câu 2:
    Số thích hợp để điền vào chỗ chấm \frac{20}{40}=\frac{20:...}{40:...}=\frac24 là:
    Gợi ý lời giải:

    ✩ Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

    ✔ Vì 20 : 2 = 10 và 40 : 4 = 10 nên số thích hợp vào chỗ chấm là số 10.

  • Câu 3:

    Trong các phân số \frac24;\,\,\,\frac5{10};\,\,\,\frac47;\,\,\,\frac3{12} phân số tối giản là phân số:

    Gợi ý lời giải:

    ✩ Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa.

    ✔ Có \frac24=\frac{2:2}{4:2}=\frac12 nên \frac24 không phải là phân số tối giản.
    \frac5{10}=\frac{5:5}{10:5}=\frac12 nên \frac5{10} không phải là phân số tối giản.
    \frac3{12}=\frac{3:3}{12:3}=\frac14 nên \frac3{12} không phải là phân số tối giản.
    Vậy \frac47 là phân số tối giản.

  • Câu 4:
    Phân số \frac{12}{14} sau khi rút gọn về phân số tối giản được phân số:
    Gợi ý lời giải:
    ✩ Để rút gọn phân số, ta thực hiện các bước sau:
    + Bước 1: Tìm số tự nhiên lớn hơn 1 mà cả tử số và mẫu số đề chia hết cho số đó.
    + Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số cho số tự nhiên đó.
    + Bước 3: Cứ làm như vậy đến khi nhận được phân số tối giản.


    ✔ Ta có: \frac{12}{14}=\frac{12:2}{14:2}=\frac67

  • Câu 5:
    Hai phân số \frac5{10} và \frac4{15} có mẫu số chung là:
    Gợi ý lời giải:

    ✩ Để tìm mẫu số chung của các phân số, ta có các cách sau:

    Cách 1: Mẫu số chung là tích của các mẫu số riêng.

    Cách 2: Mẫu số chung là mẫu số riêng lớn nhất là gấp các mẫu số còn lại một số lần.

    Cách 3: Tìm một số tự nhiên (nhỏ hơn tích của các mẫu số riêng) mà chia hết cho các mẫu số riêng đó.

    ✔ Nhận thấy 60 : 10 = 6 và 60 : 15 = 4 nên có thể chọn 60 làm mẫu số chung.

  • Câu 6:
    Quy đồng mẫu số \frac23 và \frac59 được hai phân số:
    Gợi ý lời giải:

    ✩ Cách quy đồng mẫu số các phân số:

    + Bước 1: Tìm mẫu số chung

    Để tìm mẫu số chung của các phân số, ta có các cách sau:

    Cách 1: Mẫu số chung là tích của các mẫu số riêng.

    Cách 2: Mẫu số chung là mẫu số riêng lớn nhất là gấp các mẫu số còn lại một số lần.

    Cách 3: Tìm một số tự nhiên (nhỏ hơn tích của các mẫu số riêng) mà chia hết cho các mẫu số riêng đó.

    + Bước 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số cần quy đồng với cùng một số tự nhiên để được mẫu số chung.

    ✔ Vì 9 : 3 = 3 nên có thể chọn 9 là mẫu số chung, ta có:
    \frac23=\frac{2\times3}{3\times3}=\frac69; giữ nguyên phân số \frac{\displaystyle5}9

  • Câu 7:
    Trong các phân số \frac75;\,\,\frac{15}{60};\,\,\frac3{12};\,\,\frac6{15};\,\,\frac{20}{28};\,\,\frac{26}{104}, có bao nhiêu phân số bằng với phân số \frac14?
    Gợi ý lời giải:
    ✩ Rút gọn các phân số đã cho về phân số tối giản để tìm phân số bằng phân số \frac14.

    ✔ Có \frac75là phân số tối giản.
    \frac{15}{60}=\frac{15:15}{60:15}=\frac14; \frac3{12}=\frac{3:3}{12:3}=\frac14
    \frac6{15}=\frac{6:3}{15:3}=\frac25; \frac{20}{28}=\frac{20:4}{28:4}=\frac57; \frac{26}{104}=\frac{26:26}{104:26}=\frac14
    Vậy các phân số bằng với phân số \frac14 là: \frac{15}{60};\,\,\frac3{12};\,\,\frac{26}{104}
  • Câu 8:
    Hai phân số \frac{45}{100} và \frac{72}{200} có mẫu số chung nhỏ nhất là:
    Gợi ý lời giải:

    ✩ Để tìm mẫu số chung của các phân số, ta có các cách sau:

    Cách 1: Mẫu số chung là tích của các mẫu số riêng.

    Cách 2: Mẫu số chung là mẫu số riêng lớn nhất là gấp các mẫu số còn lại một số lần.

    Cách 3: Tìm một số tự nhiên (nhỏ hơn tích của các mẫu số riêng) mà chia hết cho các mẫu số riêng đó.

    ✔ Vì 200 : 100 = 2 nên 200 là mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số.

  • Câu 9:
    Phân số bằng phân số \frac{32}{60}, biết tổng của tử số và mẫu số bằng 115 là phân số:
    Gợi ý lời giải:
    ✩ Sử dụng bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó" để tính được tử số và mẫu số của phân số cần tìm.

    ✔ Vì phân số cần tìm bằng phân số \frac{32}{60}=\frac8{15}nên tỉ số giữa tử số và mẫu số của phân số cần tìm bằng \frac8{15}.
    Tổng số phần bằng nhau là:
    8 + 15 = 23
    Tử số của phân số là:
    115 : 23 x 8 = 40
    Mẫu số của phân số là:
    115 - 40 = 75
    Vậy phân số cần tìm là \frac{40}{75}
  • Câu 10:
    Rút gọn phân số \frac{71\times52+53}{530\times71-180} được phân số:
    Gợi ý lời giải:
    ✔ Ta có: \frac{71\times52+53}{530\times71-180}=\frac{71\times52+71-18}{53\times10\times71-18\times10}=\frac{71\times\left(52+1\right)-18}{10\times\left(71\times53-18\right)}=\frac{71\times53-18}{10\times\left(71\times53-18\right)}=\frac1{10}
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Bắt đầu ngay
Bạn còn 5 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản Giaitoan PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 5 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản Giaitoan PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Kiểm tra kết quả Xem đáp án Làm lại
Chia sẻ bởi: Lê Hằng Anh
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo