Toán 7 Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch Toán 7 sách Kết nối tri thức
Lý thuyết bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch - Toán lớp 7 Kết nối tri thức trang 15 SGK được GiaiToan biên soạn và đăng tải. Tài liệu này giúp các em nắm được kiến thức cần nhớ đồng thời làm quen với các dạng bài toán thường gặp. Dưới đây là nội dung bài chi tiết, các em cùng tham khảo nhé.
Lý thuyết Toán 7 bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch
1. Các kiến thức cần nhớ
Định nghĩa tỉ lệ nghịch
+ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay xy = a (với a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
+ Khi đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.
Ví dụ: Nếu thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là 2.
Chú ý: Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a, ta cũng nói x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a
Tính chất
* Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
+ Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn luôn không đổi.
+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
* Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a thì:
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Bảng giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Phương pháp:
+ Xác định hệ số tỉ lệ a.
+ Dùng công thức hoặc để tìm các giá trị tương ứng của x và y.
Dạng 2: Xét tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng khi biết bảng các giá trị tương ứng của chúng
Phương pháp:
Xét xem tất cả các tích các giá trị tương ứng của hai đại lượng có bằng nhau không?
Nếu bằng nhau thì hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nếu không bằng nhau thì hai đại lượng không tỉ lệ nghịch.
Dạng 3: Bài toán về các đại lượng tỉ lệ nghịch
Phương pháp:
+ Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.
+ Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng.
+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.
Dạng 4: Chia một số thành những phần tỉ lệ nghịch với các số cho trước
Phương pháp:
Giả sử chia số M thành ba phần x;y;z tỉ lệ nghịch với các số a,b,c cho trước. Ta có
ax = by = cz hay
Như vậy để chia số M thành các phần tỉ lệ nghịch với các số (khác 0), ta chỉ cần chia số M thành các phần tỉ lệ thuận với các số (đã biết cách làm).
3. Bài tập Đại lượng tỉ lệ nghịch
>>> Bài tiếp theo: Toán 7 Bài 24: Biểu thức đại số
>>> Bài trước: Toán 7 Bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận
Toán 7 Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch được GiaiToan chia sẻ trên đây. Hy vọng với tóm tắt lý thuyết này sẽ giúp các em nắm được trọng tâm của bài, từ đó áp dụng tốt vào giải các dạng bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. Ngoài ra, để việc học toán của các em được tốt hơn, các em tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 7 tại chuyên mục Giải Toán 7 Tập 2 KNTT do GiaiToan biên soạn để ôn tập nhé. Chúc các em học tốt.
Xem thêm bài viết khác
Toán 7 Bài 30: Làm quen với xác suất của biến cố
Toán 7 Bài 29: Làm quen với biến cố
Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến
Toán 7 Bài 27: Phép nhân đa thức một biến
Toán 7 Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
Toán 7 Bài 25: Đa thức một biến
Toán 7 Bài 21: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Toán 7 Bài 20: Tỉ lệ thức
Lý thuyết bài 19: Biểu đồ đoạn thẳng - KNTT
Lý thuyết bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn - KNTT
Lý thuyết bài 17: Thu thập và phân loại dữ liệu - KNTT
Lý thuyết bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - KNTT
Lý thuyết bài 15: Trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - KNTT