Toán 7 Bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận Toán 7 sách Kết nối tri thức

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Lý thuyết bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận - Toán lớp 7 Kết nối tri thức trang 11 SGK được GiaiToan biên soạn và đăng tải. Bài học hôm nay bao gồm lý thuyết cùng các dạng bài toán thường gặp sẽ giúp các em nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em tham khảo nhé.

I. Các kiến thức cần nhớ

Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận

+ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.

+ Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k (khác 0) thì x cũng tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ \dfrac{1}{k} và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.

Ví dụ: Nếu y = 3x thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số 3, hay x tỉ lệ thuận với y theo hệ số \dfrac{1}{3}.

Tính chất:

* Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:

+ Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn luôn không đổi.

+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.

* Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau theo tỉ số k thì: y = kx;

\dfrac{{{y_1}}}{{{x_1}}} = \dfrac{{{y_2}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_3}}}{{{x_3}}} = ... = k ; \dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_1}}}{{{y_2}}};\dfrac{{{x_1}}}{{{x_3}}} = \dfrac{{{y_1}}}{{{y_3}}};...

II. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Lập bảng giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận

Phương pháp:

+ Xác định hệ số tỉ lệ k.

+ Dùng công thức y = kx để tìm các giá trị tương ứng của x và y.

Dạng 2: Xét tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng khi biết bảng giá trị tương ứng của chúng

Phương pháp:

Xét xem tất cả các thương của các giá trị tương ứng của hai đại lượng xem có bằng nhau không?

Nếu bằng nhau thì hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Nếu không bằng nhau thì hai đại lượng không tỉ lệ thuận.

Dạng 3: Bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận

Phương pháp:

+ Xác định tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng

+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Dạng 4: Chia một số thành những phần tỉ lệ thuận với các số cho trước

Phương pháp:

Giả sử chia số P thành ba phần x,\,y,\,z tỉ lệ với các số a,b,c, ta làm như sau:

\dfrac{x}{a} = \dfrac{y}{b} = \dfrac{z}{c} = \dfrac{{x + y + z}}{{a + b + c}} = \dfrac{P}{{a + b + c}}

Từ đó x = \dfrac{P}{{a + b + c}}.a;\,y = \dfrac{P}{{a + b + c}}.b; z = \dfrac{P}{{a + b + c}}.c.

Toán 7 Bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận

III. Bài tập đại lượng tỉ lệ thuận

>>> Bài tiếp theo: Toán 7 Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch

>>> Bài trước: Toán 7 Bài 21: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Như vậy GiaiToan đã chia sẻ xong đến các em Toán 7 Bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận. Hy vọng với phần tóm tắt lý thuyết này sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức trọng tâm của bài, qua đó áp dụng tốt giải các dạng bài toán đại lượng tỉ lệ thuận, cũng như chuẩn bị cho bài thi giữa học kì và cuối kì môn Toán lớp 7 sắp tới. Ngoài việc tham khảo lý thuyết các em cũng đừng quên giải các bài tập Toán lớp 7 tại chuyên mục Giải Toán 7 Tập 2 KNTT do GiaiToan biên soạn để ôn tập nhé. Chúc các em học tốt.

  • 539 lượt xem
Chia sẻ bởi: Đinh Thị Nhàn
Sắp xếp theo