Lý thuyết bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ sách CTST Toán lớp 7 bài 1 - Sách Chân trời sáng tạo
Lý thuyết bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ sách Chân trời sáng tạo được GiaiToan biên soạn và đăng tải. Bài học hôm nay bao gồm tóm tắt lí thuyết tập hợp các số hữu tỉ cùng với phần luyện tập nâng cao, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em tham khảo nhé.
Lý thuyết Toán 7 bài 1 Tập hợp các số hữu tỉ
1. Số hữu tỉ
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ∈ ℤ, b ≠ 0.
Các phân số bằng nhau biểu diễn cùng một số hữu tỉ .
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là ℚ .
Ví dụ:
+ Các số là các số hữu tỉ
+ Các số là các số hữu tỉ vì:
Chú ý: Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.
2. Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ
- Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta luôn có: hoặc x = y hoặc x < y hoặc y > x.
- Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương.
Số hữu tỉ bé hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.
Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
Ví dụ: So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
+ −0,8 và .
Ta có −0,8 = .
Vì −8 < −2 và 10 > 0 nên
Vậy – 0,8 < .
+ và 0
Ta có
Vì − 5 < 0 và 3 > 0 nên .
Vậy .
Chú ý: Số hữu tỉ dương luôn luôn lớn hơn số hữu tỉ âm.
3. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
- Trên trục số, mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một điểm. Điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
- Với hai số hữu tỉ bất kì x, y, nếu x < y thì trên trục số nằm ngang, điểm x ở bên trái điểm y.
Ví dụ:
+ Để biểu diễn số hữu tỉ ta làm như sau:
– Chia đoạn thẳng đơn vị thành bốn phần bằng nhau, ta được đoạn thẳng mới bằng đơn vị cũ.
– Số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm A nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 3 đơn vị mới trong hình dưới.
+ Để biểu diễn số hữu tỉ trên trục số ta làm như sau:
– Viết 3−2 dưới dạng phân số với mẫu số dương
– Chia đoạn thẳng đơn vị thành hai phần bằng nhau, ta được đoạn đơn vị mới bằng đơn vị cũ.
– Số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm B nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 3 đơn vị mới như hình dưới.
+ Ta có nên trên trục số nằm ngang điểm nằm bên trái điểm −2 như hình dưới.
4. Số đối của một số hữu tỉ
Hai số hữu tỉ có điểm biểu diễn trên trục số cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O là hai số đối nhau, số này gọi là số đối của số kia.
Số đối của số hữu tỉ x kí hiệu là −x.
Ví dụ:
là số đối của ; là số đối của .
0, 25 là số đối của −0,25; −0,25 là số đối của 0,25.
Số đối của là và ta viết là .
Chú ý:
Mọi số hữu tỉ đều có một số đối.
Số đối của số 0 là số 0.
Với hai số hữu tỉ âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
5. Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ
Bài 1. Thay bằng kí hiệu ∈, ∉ thích hợp.
−7 ℕ ; −17 (ảnh -2) ℤ ; −38 ℚ ;
45 ℤ ; 45 ℚ ; 0,25 ℤ ; 3,25 ℚ .
Hướng dẫn giải
Ta có – 7 là số nguyên âm nên –7 không thuộc ℕ. Do đó ta viết .
Ta có −17 là số nguyên âm nên −17 thuộc ℤ. Do đó ta viết
Ta có – 38 là số nguyên âm nên –38 thuộc ℚ. Do đó ta viết .
Ta có là số hữu tỉ nên không thuộc ℤ. Do đó ta viết .
Ta có là số hữu tỉ nên thuộc ℚ. Do đó ta viết .
Ta có 0,25 là số hữu tỉ nên 0,25 không thuộc ℤ. Do đó ta viết .
Ta có 3,25 là số hữu tỉ nên 3,25 thuộc ℚ. Do đó ta viết .
Bài 2.
a) Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ ?
b) Tìm số đối của mỗi số sau: 12; ; −0,375; ; .
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
Vậy các phân số biểu diễn số hữu tỉ là: ; ; .
b)
Số đối của 12 là −12.
Số đối của là .
Số đối của −0,375 là – (−0,375) = 0,375.
Số đối của là .
Số đối của là và ta viết là .
Bài 3.
a) Các điểm A, B, C trong hình dưới biểu diễn số hữu tỉ nào?
b) Biểu diễn các số hữu tỉ ;; ; − 0,8 trên trục số.
Hướng dẫn giải
a) Dựa vào hình vẽ, ta thấy đoạn thẳng đơn vị cũ được chia thành 5 đoạn bằng nhau.
Ta được đoạn thẳng đơn vị mới bằng đoạn thẳng đơn vị cũ.
Điểm A nằm về bên trái gốc O và cách gốc O một đoạn bằng 7 đơn vị mới.
Khi đó, điểm A biểu diễn cho số hữu tỉ .
Điểm B nằm về bên phải gốc O và cách gốc O một đoạn bằng 3 đơn vị mới.
Khi đó, điểm B biểu diễn cho số hữu tỉ .
Điểm C nằm về bên phải gốc O và cách gốc O một đoạn bằng 5 đơn vị mới.
Khi đó, điểm C biểu diễn cho số hữu tỉ .
b) Ta có ; .
Chia đoạn thẳng đơn vị cũ thành 5 đoạn bằng nhau ta được đoạn thẳng đơn vị mới bằng đoạn đơn vị cũ. Khi đó:
Điểm M là điểm biểu diễn cho số hữu tỉ nên điểm M nằm về bên trái gốc O và cách gốc O một đoạn bằng 2 đơn vị mới.
Điểm N biểu diễn cho số hữu tỉ nên điểm N nằm về bên phải gốc O và cách gốc O một đoạn bằng 6 đơn vị mới.
Điểm P biểu diễn cho số hữu tỉ nên điểm P nằm về bên phải gốc O và cách gốc O một đoạn bằng 3 đơn vị mới.
Điểm Q biểu diễn cho số hữu tỉ –0,8 nên điểm Q nằm về bên phải gốc O và cách gốc O một đoạn bằng 4 đơn vị mới.
Do đó ta có hình vẽ:
Bài 4.
a) Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
b) Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Hướng dẫn giải
a)Số hữu tỉ dương là: ; 223.
Số hữu tỉ âm là: ; −2; −0,32.
Số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm là: 0234.
b) Ta chia dãy số thành các nhóm sau:
Nhóm 1 là nhóm các số hữu tỉ âm: ; −2; −0,32.
Ta có:
Vì –50 < –20 < –8 nên
Hay
Nhóm 2 là nhóm các số hữu tỉ dương:
Ta có:
Vì 5 < 32 nên hay .
Nhóm 3 gồm số .
Vì số hữu tỉ âm nhỏ hơn số 0 và nhỏ hơn số hữu tỉ dương nên ta có:
Vậy theo thứ tự từ bé đến lớn ta có dãy số sau:−2; ; −0,32; ; ; .
Tham khảo thêm: Giải Toán 7 Bài 1 Tập hợp các số hữu tỉ sách Chân trời sáng tạo
6. Luyện tập Tập hợp Q các số hữu tỉ
>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ sách CTST
Lý thuyết bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ sách CTST được GiaiToan chia sẻ trên đây. Hy vọng với phần lý thuyết này sẽ là tài liệu hữu ích cho các em ôn tập, nắm chắc trọng tâm của bài từ đó áp dụng tốt vào giải bài tập về tập hợp các số hữu tỉ. Qua đó chuẩn bị bài thì giữa học kì và cuối học kì môn Toán lớp 7 sắp tới. Ngoài việc tham khảo lý thuyết các em cũng đừng quên giải các bài tập Toán lớp 7 tại chuyên mục Giải Toán 7 Chân Trời Sáng Tạo Tập 1 do GiaiToan biên soạn để ôn tập nhé. Chúc các em học tốt.
Xem thêm bài viết khác
Lý thuyết Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt sách CTST
Lý thuyết Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác sách CTST
Lý thuyết Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác – Hình lăng trụ đứng tứ giác sách CTST
Lý thuyết Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương sách CTST
Lý thuyết Bài 1: Hình hộp chữ nhật - Hình lập phương sách CTST
Lý thuyết Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả sách CTST
Lý thuyết Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực sách CTST
Lý thuyết Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học sách CTST
Lý thuyết Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế sách CTST
Tính thể tích lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thang với kích thước cho trong Hình 5
Tính diện tích xung quanh của một trụ bê tông hình lăng trụ đứng có chiều cao 2m
Một chiếc bánh kem có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 30cm
Hãy vẽ và gấp tấm bìa như Hình 6a thành một hình hộp chữ nhật như Hình 6b
Hùng làm một con xúc xắc hình lập phương có kích thước như Hình 5a
Để tính thể tích một hòn đá, bạn Na đã thực hiện như sau: