sin 2x + cos 2x = 0 Giải phương trình lượng giác

Nội dung
  • 20 Đánh giá

Tài liệu Phương trình lượng giác đưa ra phương pháp và các ví dụ cụ thể, giúp các bạn học sinh THPT ôn tập và củng cố kiến thức về dạng toán giải phương trình Toán 11. Tài liệu bao gồm công thức lượng giác, các bài tập ví dụ minh họa có lời giải và bài tập rèn luyện giúp các bạn bao quát nhiều dạng bài chuyên đề phương trình lượng giác lớp 11. Chúc các bạn học tập hiệu quả!

A. Hàm số y = sin 2x + cos 2x

Hàm số có dạng như sau:

sin 2x + cos 2x = 0

Hàm số y = sin2x + cos2x  là hàm số chẵn hay hàm số lẻ?

Ta có: D = R

f(-x) = sin(-2x) + cos(-2x) = - sin2x + cos2x

mà f(x) = sin2x + cos2x

=> Hàm số không chẵn không lẻ

B. Công thức lượng giác

\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {\sin 2x + \cos 2x = \sqrt 2 .\sin \left( {2x{\text{  +  }}\dfrac{\pi }{4}} \right)} \\ 
  {\sin 2x + \cos 2x = \sqrt 2 .\cos \left( {2x{\text{  -  }}\dfrac{\pi }{4}} \right)} 
\end{array}} \right.

C. Giải phương trình sin 2x + cos 2x = 0

sin2x + cos2x = 0

\begin{matrix}
   =  > {\text{ }}\sqrt 2 .\sin \left( {2x{\text{  +  }}\dfrac{\pi }{4}} \right){\text{ }} = {\text{ }}0 \hfill \\
   =  > {\text{ sin}}\left( {2x{\text{ }} + {\text{ }}\dfrac{\pi }{4}} \right){\text{ }} = {\text{ }}0 \hfill \\
   =  > {\text{ }}2x = {\text{  - }}\dfrac{\pi }{4}{\text{ }} + {\text{ }}k\pi  \hfill \\
   =  > {\text{ }}x = {\text{  - }}\dfrac{\pi }{8}{\text{ }} + {\text{ }}\dfrac{{k\pi }}{2}(k \in \mathbb{Z}) \hfill \\ 
\end{matrix}

Vậy phương trình có nghiệm x = {\text{  - }}\frac{\pi }{8}{\text{ }} + {\text{ }}\frac{{k\pi }}{2}(k \in \mathbb{Z})

D. Phương trình lượng giác thường gặp

Ví dụ: Giải phương trình lượng giác:

a) 1 + sinx + cos3x = cosx + sin2x + cos2x

b) 1 + sinx + sin2x + cos2x = 0

Hướng dẫn giải

a)  1 + sinx + cos3x = cosx + sin2x + cos2x

<=> (1-cos2x) + (sinx - sin2x) + (cos3x-cosx) = 0

<=> 2 sin²(x) + (sinx - sin2x) - 2sinx sin2x = 0

<=> (sinx - sin2x)+ 2sinx(sinx -sin2x) = 0

<=> (sinx - sin2x)(1 + 2sinx) = 0

<=> sinx(1 - 2cosx)(1 + 2sinx) = 0

sinx = 0 => x = k\pi (k \in \mathbb{Z})

sinx = -1/2 => \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}
x=\frac{-\pi}{6}+k 2 \pi \\
x=\frac{7 \pi}{6}+k 2 \pi
\end{array}\right.

cosx = 1/2 =>  => x = π/3 + k2π hoặc x = -π/3 + k2π (k € Z)

b) 1 + sinx + sin2x + cos2x = 0

1 + sinx + cosx + sin2x + cos2x = 0

<=> 1 + sinx + cosx + sin2x + 2cos^2x-1 = 0

<=> 2cos(sinx + cos) + (sinx + cox) = 0

<=> (sinx + cosx)(2cosx + 1) = 0

=> sinx + cosx = 0 hoặc 2cosx + 1 = 0

----------------------------------------------------

Hi vọng Một số phương trình lượng giác thường gặp là tài liệu hữu ích cho các bạn ôn tập kiểm tra năng lực, bổ trợ cho quá trình học tập trong chương trình lớp 11 cũng như ôn luyện cho kì thi THPT Quốc gia. Chúc các bạn học tốt!

Một số tài liệu liên quan:

Chia sẻ bởi: Biết Tuốt
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt xem: 17.446
Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan