Mốt của dấu hiệu Cách tìm mốt
Cách tìm mốt của dấu hiệu
GiaiToan.com biên soạn và đăng tải tài liệu Bài tập tìm mốt của dấu hiêu lớp 7 giúp học sinh hiểu rõ mốt là gì? Cách tìm mốt của dấu hiệu như thế nào và rút ra nhận xét tiêu chuẩn và chính xác nhất. Chi tiết mời các em học sinh cùng tham khảo. Chúc các bạn học tập tốt!
A. Mốt là gì?
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng.
Để tìm mốt của dấu hiệu ta dựa vào bảng “tần số”.
B. Bài tập ví dụ tìm mốt
Ví dụ: Giá thành của một sản phẩm (tính theo nghìn đồng) của 30 cơ sở sản xuất loại sản phẩm đó được cho như sau:
15 | 25 | 25 | 30 | 20 | 25 | 35 | 30 | 25 | 30 |
25 | 20 | 35 | 30 | 15 | 25 | 25 | 20 | 25 | 25 |
30 | 35 | 20 | 30 | 25 | 20 | 25 | 15 | 35 | 25 |
a) Lập bảng tần số
b) Tìm mốt của dấu hiệu
Hướng dẫn giải
a) Bảng tần số:
Giá thành (x) | 15 | 20 | 25 | 30 | 35 | |
Tần số (n) | 3 | 5 | 12 | 6 | 4 | N = 30 |
b) Mốt của dấu hiệu là M = 25
C. Bài tập tìm mốt
Bài tập 1: Tuổi nghề của một số công nhân trong phân xưởng được thống kê trong bảng dưới đây (đơn vị tính theo năm)
8 | 8 | 3 | 7 | 6 | 5 | 4 | 2 | 5 | 6 |
6 | 6 | 5 | 4 | 3 | 7 | 5 | 8 | 9 | 6 |
10 | 9 | 8 | 10 | 9 | 4 | 3 | 5 | 7 | 2 |
10 | 5 | 5 | 8 | 3 | 4 | 8 | 6 | 7 | 9 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Lập bảng “tần số” và tính số trung bình cộng.
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
Bài tập 2: Thời gian giải toán của học sinh lớp 7 được thống kê trong bảng dưới đây (đơn vị tính theo phút):
3 | 4 | 8 | 8 |
10 | 5 | 8 | 3 |
7 | 8 | 8 | 10 |
8 | 7 | 4 | 10 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Tính số trung bình cộng của dấu hiệu (làm tròn đến số thập phân thứ nhất).
b) Giá trị lớn nhất là bao nhiêu? Tấn số của nó là bao nhiêu?
c) Giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu? Tần số của nó là bao nhiêu?
d) Tìm mốt của dấu hiệu.
Bài tập 3: Điểm thi môn Toán HK2 của các bạn học sinh lớp 7A được ghi lại trong bảng sau:
Điểm số | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số | 2 | 6 | 6 | 8 | 7 | 2 | 1 | 0 | N = 32 |
a) Tìm mốt của dấu hiệu điều tra trong bảng trên. (Hãy giải thích).
b) Tính điểm trung bình của lớp (Làm tròn đến số thập phân thứ nhất).
c) Nêu nhận xét.
Bài tập 4: Số cân nặng của 20 học sinh lớp 7B được ghi lại trong bảng sau:
28 | 35 | 29 | 37 | 30 | 35 | 37 | 30 | 35 | 29 |
30 | 37 | 35 | 35 | 42 | 28 | 35 | 29 | 37 | 29 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Lập bảng tần số, tìm mốt của dấu hiệu.
c) Tìm trung bình cộng của dấu hiệu.
---------------------------------------------
Hy vọng tài liệu Bài tập tìm mốt dấu hiệu Toán 7 sẽ giúp các em học sinh củng cố, ghi nhớ lý thuyết, bài tập Làm quen với số liệu thống kê. Đây cũng là phần kiến thức thường xuất hiện trong các bài thi, bài kiểm tra môn Toán lớp 7, chính vì vậy việc nắm vững các kiến thức về tam giác là rất quan trọng giúp các em học sinh có thể đạt điểm cao trong các bài thi của mình. Hy vọng tài liệu trên sẽ giúp các em học sinh ghi nhớ lý thuyết về tam giác từ đó vận dụng giải các bài toán về tam giác một cách dễ dàng hơn. Chúc các em học tốt.
Ngoài ra GiaiToan mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu học tập liên quan:
- Tính chất ba đường trung trực của tam giác
- Tìm đa thức một biến có nghiệm cho trước
- Chứng minh đa thức không có nghiệm
- Chứng minh trong tam giác vuông cạnh huyền lớn hơn mỗi cạnh góc vuông
- Cho biết x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 10 thì y = 5. Vậy khi x=-5 thì y=?
- Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào?
- Bài tập Toán 7 Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Chứng minh trong tam giác vuông cạnh huyền lớn hơn mỗi cạnh góc vuông
- Cho biết x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 10 thì y = 5. Vậy khi x=-5 thì y=?
- Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào?
- Bài tập Toán 7 Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Cho tam giác ABC vuông tại A đường phân giác BE Kẻ EH vuông góc với BC (H thuộc BC), gọi K là giao điểm của AB và HE. Chứng minh rằng: a, Tam giác ABE = tam giác HBE b, BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH c, EK = EC d, AE < EC e, BE vuông góc với KC
- Cho tam giác ABC cân có AB = AC = 5cm, BC = 8cm. Kẻ AH vuông góc với BC (H thuộc BC). a, Chứng minh HB = HC b, Tính độ dài AH. c, Kẻ HD vuông góc với AB (D thuộc AB), kẻ HE vuông góc với AC (E thuộc AC). Chứng minh tam giác HDE cân. d, So sánh HD và HC.
- Tìm tất cả các số tự nhiên thỏa mãn tổng của nó với các chữ số của nó bằng 2004
- Chứng minh rằng nếu p và q là các số nguyên tố lớn hơn 3 thì ta có (p - 1)(p + 1)(q - 1)(q + 1) luôn chia hết cho 576
Cho tam giác ABC cân tại A (góc A nhỏ hơn 900). Vẽ BH ⊥ AC (H thuộc AC), CK ⊥ AB (K thuộc AB).
b) Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh rằng AI là tia phân giác của góc A.
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC (H thuộc BC). Chứng minh rằng:
Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D thuộc cạnh AC, điểm E thuộc cạnh AB sao cho AD = AE.
- Lượt xem: 8.126