Bài tập Tết môn Toán 7 năm 2023 Bài tập Tết Nguyên Đán

Nội dung Tải về
  • 6 Đánh giá

Bài tập tết lớp 7 môn Toán năm 2023 được biên soạn nhằm giúp các em học sinh rèn luyện các kiến thức, tránh quên bài sau kì nghỉ Tết dài. Mời các em học sinh tham khảo.

Tài liệu gồm các dạng bài tập cơ bản nhằm giúp cho các em học sinh không quên kiến thức trong thời gian nghỉ Tết.

Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

Bài tập Tết môn Toán lớp 7

Bài 1: Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể)

a. \frac{-3}{5}.\frac{13}{7}+\frac{3}{5}.\frac{-8}{7}+\frac{9}{5}b. 0,01.\sqrt{144}-\sqrt{\frac{4}{25}}
c. \left( 1\frac{1}{2}-0,5 \right):{{\left( -3 \right)}^{2}}+\frac{1}{3}-\frac{1}{6}d. 5\sqrt{16}-4\sqrt{9}+\sqrt{25}-0,3.\sqrt{400}
e. {{\left( -\frac{3}{2} \right)}^{2}}+\left| \frac{-5}{6} \right|-1\frac{1}{2}:6

Bài 2: Tìm x biết:

a. \frac{1}{4}x+\frac{5}{9}=\frac{1}{3}b. \frac{3}{4}-\left( x-\frac{2}{5} \right)=\frac{11}{12}
c. \left| x+\frac{1}{3} \right|+1=4d. {{27}^{x}}={{3}^{x+2}}

Bài 3: Tìm hai số x; y biết:

a. \frac{x}{3}=\frac{y}{7} và x – y = 16b. 4x=5y với x + y = 36.

Bài 4:

a. Số học sinh lớp 7A, 7B, 7C tham gia trồng cây tỉ lệ với các số 16, 17, 18. Biết rằng tổng số học sinh của ba lớp là 153 học sinh. Tính số học sinh của mỗi lớp.

b. Tính chu vi của một tam giác biết 3 cạnh của nó lần lượt tỉ lệ với 3, 5, 7. Cạnh lớn nhất lớn hơn cạnh bé nhất 12 cm.

Bài 5: Cho hàm số y=f\left( x \right)=\left( 2a-1 \right)x (với a là hằng số)

a. Xác định hằng số a biết đồ thị hàm số đi qua điểm A(2; 4). Viết công thức hàm số đó.

b. Vẽ đồ thị hàm số cho bởi công thức trên.

c. Tìm x biết f(x) = 1002

d. Tính f(1002)

Bài 6: Cho các hàm số f\left( x \right)=2{{x}^{2}};g\left( x \right)=-3x;h\left( x \right)={{x}^{4}}+{{x}^{2}},t\left( x \right)=\frac{2}{x}

a. Tính giá trị của các hàm số tại x=\frac{1}{2}x=\frac{-1}{2}

b. Chứng minh rằng f\left( x \right)=f\left( -x \right) với mọi x

Bài 7: Số lượng học sinh giỏi của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được thống kê lại theo bảng sau:

Bài tập Tết môn Toán 7 năm 2021
a. Dấu hiệu cần tìm hiểu là gì và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị?

b. Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó?

c. Viết các giá trị khác nhau và tìm tần số của chúng

Bài 8: Cho tam giác ABC có \widehat{AB}={{90}^{0}}, E là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia EA lấy điểm D sao cho DE = EA. Chứng minh:

a. \Delta ABE=\Delta DEC

b. AB//CD

c. \Delta ACD=\Delta ABC

d. Tam giác DBC là tam giác gì? Vì sao?

Bài 9: Cho x, y, z là các số dương thỏa mãn:

\frac{y+z-3x}{x}=\frac{z+x-3y}{y}=\frac{x+y-3z}{z}

Chứng minh x = y = z

Đáp án bài tập Tết môn Toán lớp 7

Bài 1:

a. \frac{-3}{5}.\frac{13}{7}+\frac{3}{5}.\frac{-8}{7}+\frac{9}{5}=\frac{3}{5}\left( \frac{-13}{7}+\frac{-8}{7} \right)+\frac{9}{5}=\frac{3}{5}\left( \frac{-21}{7} \right)+\frac{9}{5}=-\frac{9}{5}+\frac{9}{5}=0

b. 0,01.\sqrt{144}-\sqrt{\frac{4}{25}}=0,01.12-\frac{2}{5}=\frac{3}{25}-\frac{2}{5}=-\frac{7}{5}

d. 5\sqrt{16}-4\sqrt{9}+\sqrt{25}-0,3.\sqrt{400}=5.4-4.3+5-0,3.20=7

c.

\left( 1\frac{1}{2}-0,5 \right):{{\left( -3 \right)}^{2}}+\frac{1}{3}-\frac{1}{6}=\left( \frac{3}{2}-\frac{1}{2} \right):9+\frac{1}{3}-\frac{1}{6}=\frac{2}{2}:9+\frac{1}{6}=\frac{1}{9}+\frac{1}{6}=\frac{2}{18}+\frac{3}{18}=\frac{5}{18}

e. {{\left( -\frac{3}{2} \right)}^{2}}+\left| \frac{-5}{6} \right|-1\frac{1}{2}:6=\frac{9}{4}+\frac{5}{6}-\frac{3}{2}:6

=\frac{9}{4}+\frac{5}{6}-\frac{3}{12}=\frac{9}{4}+\frac{5}{6}-\frac{1}{4}=\left( \frac{9}{4}-\frac{1}{4} \right)+\frac{5}{6}=2+\frac{5}{6}=\frac{17}{6}

Bài 2:

a. \frac{1}{4}x + \frac{5}{9} = \frac{1}{3}

\begin{matrix}
  \dfrac{1}{4}x = \dfrac{1}{3} - \dfrac{5}{9} \hfill \\
  \dfrac{1}{4}x =  - \dfrac{2}{9} \hfill \\
  x =  - \dfrac{2}{9}:\dfrac{1}{4} \hfill \\
  x = \dfrac{{ - 8}}{9} \hfill \\ 
\end{matrix}

Vậy x = \frac{{ - 8}}{9}

b. \frac{3}{4} - \left( {x - \frac{2}{5}} \right) = \frac{{11}}{{12}}

\begin{matrix}
  x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{4} - \dfrac{{11}}{{12}} \hfill \\
  x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 1}}{6} \hfill \\
  x = \dfrac{{ - 1}}{6} + \dfrac{2}{5} \hfill \\
  x = \dfrac{7}{{30}} \hfill \\ 
\end{matrix}

Vậy x = \frac{7}{{30}}

c. \left| {x + \frac{1}{3}} \right| + 1 = 4

\begin{matrix}
  \left| {x + \dfrac{1}{3}} \right| = 4 - 1 \hfill \\
  \left| {x + \dfrac{1}{3}} \right| = 3 \hfill \\ 
\end{matrix}

\begin{matrix}
  TH1:x + \dfrac{1}{3} = 3 \hfill \\
  x = 3 - \dfrac{1}{3} \hfill \\
  x = \dfrac{8}{3} \hfill \\ 
\end{matrix}

\begin{matrix}
  TH2:x + \dfrac{1}{3} =  - 3 \hfill \\
  x =  - 3 - \dfrac{1}{3} \hfill \\
  x = \dfrac{{ - 10}}{3} \hfill \\ 
\end{matrix}

Vậy x = \frac{8}{3} hoặc x = \frac{{ - 10}}{3}

d. {27^x} = {3^{x + 2}}

\begin{matrix}
  {3^{3x}} = {3^{x + 2}} \hfill \\
  3x = x + 2 \hfill \\
  2x = 2 \hfill \\
  x = 1 \hfill \\ 
\end{matrix}

Vậy x = 1

Để xem đầy đủ đáp án của tài liệu, mời các em học sinh tải tài liệu về!

-----------------------------

Ngoài bài Bài tập tết lớp 7 môn Toán trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều đề thi giữa kì 1 lớp 7, đề thi học kì 1 lớp 7đề thi học kì 2 lớp 7 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Chia sẻ bởi: Sư Tử
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 818
  • Lượt xem: 5.989
  • Dung lượng: 398,7 KB
Liên kết tải về
Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan