Đề thi học kì 1 Toán 8 năm học 2022 – 2023 - Đề số 2 Đề thi cuối kì 1 lớp 8

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Đề thi học kì 1 Toán 8 năm học 2022 – 2023 - Đề số 2 được giaitoan.com biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo trọng tâm chương trình học môn Toán lớp 8 giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết để hoàn thành tốt bài thi cuối học kỳ 1 . Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết.

A. Đề thi Toán kì 1 lớp 8

Câu 1

1. Phân tích đa thức thành nhân tử

a) {x^2} + 4{y^2} + 4xy - 16b)  3{x^2} + 5y - 3xy - 5x

2. Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức

\left( {2x + y} \right)\left( {y - 2x} \right) + 4{x^2}

tại x = - 2017 và y = 10

Câu 2

Cho biểu thức

A = \left( {\dfrac{x}{{{x^2} - 4}} + \dfrac{1}{{x + 2}} - \dfrac{2}{{x - 2}}} \right):\left( {1 - \dfrac{x}{{x + 2}}} \right)

a) Tìm ĐKXĐ của biểu thức A

b) Rút gọn biểu thức A

c) Tìm x nguyên để A nguyên

Câu 3: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2AD. Vẽ BH vuông góc với AC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AH, BH, CD

a) Chứng minh tứ giác MNCP là hình bình hành

b) Chứng minh MP vuông góc MB

c) Gọi I là trung điểm của BP và J là giao điểm của MC và NP. Chứng minh rằng MI – IJ < JP

Câu 4: Với a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng:

F = \dfrac{a}{{b + c}} + \dfrac{b}{{c + d}} + \dfrac{c}{{d + a}} + \dfrac{d}{{a + b}} \ge 2

B. Đáp án Đề thi Toán kì 1 lớp 8

Câu 1

1. 

a)

\begin{array}{l}
{x^2} + 4{y^2} + 4xy - 16\\
 = \left( {{x^2} + 4{y^2} + 4xy} \right) - {4^2}\\
 = {\left( {x + 2y} \right)^2} - {4^2}\\
 = \left( {x + 2y - 4} \right)\left( {x + 2y + 4} \right)
\end{array}

b)

\begin{array}{l}
3{x^2} + 5y - 3xy - 5x\\
 = 3{x^2} - 3xy + 5y - 5x\\
 = 3x\left( {x - y} \right) + 5\left( {y - x} \right)\\
 = 3x\left( {x - y} \right) - 5\left( {x - y} \right)\\
 = \left( {x - y} \right)\left( {3x - 5} \right)
\end{array}

2. 

\begin{array}{l}
\left( {2x + y} \right)\left( {y - 2x} \right) + 4{x^2}\\
 =  - \left( {2x + y} \right)\left( {2x - y} \right) + 4{x^2}\\
 =  - \left( {4{x^2} - {y^2}} \right) + 4{x^2}\\
 =  - 4{x^2} + {y^2} + 4{x^2}\\
 = {y^2}
\end{array}

Tại x = - 2017 và y = 10. Thay vào biểu thức ta được: {y^2} = {10^2} = 100

Câu 2

a)

ĐKXĐ của biểu thức A: \left\{ \begin{array}{l}
{x^2} - 4 \ne 0\\
x + 2 \ne 0\\
x - 2 \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right) \ne 0\\
x + 2 \ne 0\\
x - 2 \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ne  - 2\\
x \ne 2
\end{array} \right.

b)

\begin{array}{l}
A = \left( {\dfrac{x}{{{x^2} - 4}} + \dfrac{1}{{x + 2}} - \dfrac{2}{{x - 2}}} \right):\left( {1 - \dfrac{x}{{x + 2}}} \right)\\
A = \left( {\dfrac{x}{{{x^2} - 4}} + \dfrac{{x - 2}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}} - \dfrac{{2\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}}} \right):\left( {\dfrac{{x + 2}}{{x + 2}} - \dfrac{x}{{x + 2}}} \right)\\
A = \left( {\dfrac{{x + x - 2 - 2\left( {x + 2} \right)}}{{{x^2} - 4}}} \right):\left( {\dfrac{{x + 2 - x}}{{x + 2}}} \right)\\
A = \left( {\dfrac{{x + x - 2 - 2x - 4}}{{{x^2} - 4}}} \right):\left( {\dfrac{{x + 2 - x}}{{x + 2}}} \right)\\
A = \left( {\dfrac{{ - 6}}{{{x^2} - 4}}} \right):\left( {\dfrac{2}{{x + 2}}} \right)\\
A = \left( {\dfrac{{ - 6}}{{{x^2} - 4}}} \right).\left( {\dfrac{{x + 2}}{2}} \right)\\
A = \dfrac{{ - 3}}{{x - 2}}
\end{array}

c)

Để A nhân giá trị nguyên thì: x - 2 \in {Ư_3} = \left\{ { \pm 1; \pm 3} \right\}

Với  x - 2 = 1 \Rightarrow x = 3\,\,\left( {t/m} \right)

Với x - 2 =  - 1 \Rightarrow x = 1\,\,\left( {t/m} \right)

Với x - 2 = 2 \Rightarrow x = 4\,\,\left( {t/m} \right)

Với x - 2 =  - 2 \Rightarrow x = 0\,\,\left( {t/m} \right)

Vậy x \in \left\{ {3;\,\,1;\,\,4;\,\,0} \right\}

Câu 3

a)

Ta có

MA = MH ( M là trung điểm của AH)

NB = NH ( N là trung điểm của BH)

MN là đường trung bình của \Delta AHB

\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
MN//AB\\
MN = \dfrac{1}{2}AB
\end{array} \right.\,\,\,\left( 1 \right)

Lại có 

PC = \dfrac{1}{2}DC( P là trung điểm của DC )

Mà 

DC = AB

\Rightarrow PC = \dfrac{1}{2}AB (2)

Từ (1) và (2) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
MN = PC\\
MN//PC
\end{array} \right.

Vậy tứ giác MNCP là hình bình hành

b)

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}
MN//AB\\
AB \bot BC
\end{array} \right. \Rightarrow MN \bot BC

Lại có: BH \bot MC\left( {gt} \right)

MN \cap BH = \left\{ N \right\}

\Rightarrow N là trực tâm của tam giác CMB

\Rightarrow NC \bot MB

Mà MP // CN

\Rightarrow MP \bot MB

c)

Xét tam giác MBP vuông tại M có:

I là trung điểm của PB \Rightarrow MI = PI  ( tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền)

Trong tam giác IJP có:

PI – IJ < JP

Câu 4

Ta có

\begin{array}{l}
F = \dfrac{a}{{b + c}} + \dfrac{b}{{c + d}} + \dfrac{c}{{d + a}} + \dfrac{d}{{a + b}}\\
 = \left( {\dfrac{a}{{b + c}} + \dfrac{c}{{d + a}}} \right) + \left( {\dfrac{b}{{c + d}} + \dfrac{d}{{a + b}}} \right)\\
 = \dfrac{{a\left( {d + a} \right)}}{{\left( {b + c} \right)\left( {d + a} \right)}} + \dfrac{{c\left( {b + c} \right)}}{{\left( {b + c} \right)\left( {d + a} \right)}} + \dfrac{{b\left( {a + b} \right)}}{{\left( {c + d} \right)\left( {a + b} \right)}} + \dfrac{{d\left( {c + d} \right)}}{{\left( {c + d} \right)\left( {a + b} \right)}}\\
 = \dfrac{{a\left( {d + a} \right) + c\left( {b + c} \right)}}{{\left( {b + c} \right)\left( {d + a} \right)}} + \dfrac{{b\left( {a + b} \right) + d\left( {c + d} \right)}}{{\left( {c + d} \right)\left( {a + b} \right)}}\\
 = \dfrac{{ad + {a^2} + c\,b + {c^2}}}{{\left( {b + c} \right)\left( {d + a} \right)}} + \dfrac{{ab + {b^2} + cd + {d^2}}}{{\left( {c + d} \right)\left( {a + b} \right)}}
\end{array}

\begin{array}{l}
 \ge \dfrac{{ad + {a^2} + c\,b + {c^2}}}{{\dfrac{1}{4}{{\left( {a + \,b + c + d} \right)}^2}}} + \dfrac{{ab + {b^2} + cd + {d^2}}}{{\dfrac{1}{4}{{\left( {a + \,b + c + d} \right)}^2}}}\\
 = \dfrac{{4\left( {ad + {a^2} + c\,b + {c^2} + ab + {b^2} + cd + {d^2}} \right)}}{{{{\left( {a + \,b + c + d} \right)}^2}}}
\end{array}

Mặt khác

\begin{array}{l}
2\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2} + {d^2} + ab + ad + bc + cd} \right) - {\left( {a + b + c + d} \right)^2}\\
 = {a^2} + {b^2} + {c^2} + {d^2} - 2ac - 2bd = {\left( {a - c} \right)^2} + {\left( {b - d} \right)^2} \ge 0
\end{array}

Dấu “ =’’xảy ra khi: \left\{ \begin{array}{l}
a = c\\
b = d
\end{array} \right.

-------------------------------------------------------

Tài liệu liên quan

Trên đây là giaitoan.com giới thiệu tới quý thầy cô và bạn đọc Đề thi học kì 1 Toán 8 năm học 2022 – 2023 - Đề số 2. Ngoài ra giaitoan.com mời độc giả tham khảo thêm tài liệu ôn tập một số môn học: Lý thuyết Toán 8, Giải Toán 8, Đề thi học kì 1 Toán 8, ....

  • 252 lượt xem
Chia sẻ bởi: Lê Thị Thùy
Sắp xếp theo