Đề thi giữa kì 1 Toán 6 sách Cánh Diều - Đề 4 Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 6
Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Toán sách Cánh Diều - Đề 4
Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn Toán sách Cánh Diều - Đề số 4 là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức các dạng bài tập hay chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 1 tốt nhất. Sau đây mời các em cùng tham khảo và tải về để ôn tập thi giữa kì lớp 6 đạt kết quả cao.
PHÒNG GD&ĐT…….. TRƯỜNG THCS…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Đề số 4 |
A. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Cánh Diều Đề 4
II. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: Phép nhân 7 . 7 . 7 . 7 . 7 được viết rút gọn thành:
A. 57 | B. 5.7 | C. 7.5 | D. 75 |
Câu 2: Số phần tử của tập hợp A = {3; 4; 5; …; 78; 79; 80} là:
A. 78 phần tử | B. 79 phần tử | C. 80 phần tử | D. 81 phần tử |
Câu 3: Cho 4 số tự nhiên 1831; 5930; 1940; 1848. Trong 4 số trên có bao nhiêu số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?
A. 4 số | B. 3 số | C. 2 số | D. 1 số |
Câu 4: Tập hợp ước số của số 18 là:
A. Ư(18) = {1; 2; 3; 5; 6; 9; 18}
B. Ư(18) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 18}
C. Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
D. Ư(18) = {1; 2; 3; 9; 18; 36}
Câu 5: Kết quả của phép tính 25 . 23 là:
A. 28 | B. 28 | C. 82 | D. 82 |
Câu 6: Cho hình lục giác đều ABCDEF tâm O, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có một cạnh là cạnh của lục giác đều?
A. 5 tam giác | B. 6 tam giác | C. 7 tam giác | D. 8 tam giác |
Câu 7: Trong các số sau 7, 18, 13, 19, 6, 10; có bao nhiêu số là số nguyên tố?
A. 2 số | B. 3 số | C. 4 số | D. 5 số |
Câu 8: Trong các hình dưới đây, có bao nhiêu hình là hình bình hành?
A. 6 hình | B. 5 hình | C. 4 hình | D. 3 hình |
Câu 9: Chu vi của hình vuông có cạnh bằng 70 cm là:
A. 280 cm | B. 4900 cm | C. 2800 dm | D. 28 m |
Câu 10: Điều kiện để số a trong biểu thức A = 15 + a + 5 + 10 chia hết cho 5 là:
A. a là số tự nhiên chẵn | B. a là số có tận cùng bằng 0 hoặc 5 |
C. a là số tự nhiên bất kì | D. a là số tự nhiên lẻ |
Câu 11: Có bao nhiêu số tự nhiên thỏa mãn 12 ≤ x < 20?
A. 6 số | B. 7 số | C. 8 số | D. 9 số |
Câu 12: Diện tích của hình bình hành bằng 360 cm2. Độ dài cạnh đáy của hình bình hành biết chiều cao bằng 15 cm là:
A. 30 cm | B. 28 cm | C. 26 cm | D. 24 cm |
II. Phần tự luận (4 điểm)
Câu 13 (1,5 điểm): Thực hiện phép tính:
a) 55 + 672 + 28 + 345
b) 33.5 + 33.7 – 33.2
c) 28 : [5 + (17 – 15).32 + 81 : 9]
Câu 14 (1 điểm): Tìm x, biết:
a) 89 + (138 – x) = 90 | b) 3x + 20 = 65 |
Câu 15 (2 điểm): Tính diện tích của miếng bìa H được tạo bởi hình vuông và hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:
Câu 16 (0,5 điểm): Chứng tỏ rằng số A = 2 + 22 + 23 + … + 260 chia hết cho 3 và 7.
B. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 Đề 4
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: D | Câu 2: A | Câu 3: C | Câu 4: C |
Câu 5: A | Câu 6: B | Câu 7: B | Câu 8: C |
Câu 9: A | Câu 10: B | Câu 11: C | Câu 12: D |
II. Phần tự luận
Câu 13: Thực hiện phép tính:
a) 55 + 672 + 28 + 345
= (55 + 345) + (672 + 28)
= 400 + 700
= 1100
b) 33 . 5 + 33 . 7 – 33 . 2
= 33 . (5 + 7 – 2)
= 33 . 10
= 330
c) 28 : [5 + (17 – 15) . 32 + 81 : 9]
= 28 : [5 + 2 . 9 + 9]
= 28 : 32
= 28 : 25
= 23 = 8
Câu 14: Tìm x, biết:
a) 89 + (138 – x) = 90 138 – x = 90 – 89 138 – x = 1 x = 138 – 1 x = 137 | b) 3x + 20 = 65 3x = 65 – 20 3x = 45 x = 45 : 3 x = 15 |
Câu 15: Tính diện tích của miếng bìa H được tạo bởi hình vuông và hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:
Bài giải
Diện tích hình vuông là: 24.24 = 576 cm2
Chiều dài hình chữ nhật là: 24 + 30 = 54 cm
Diện tích hình chữ nhật là: 54.17 = 918 cm2
Diện tích miếng bìa là: 576 + 918 = 1494 cm2
Câu 16: Chứng tỏ rằng số A = 2 + 22 + 23 + … + 260 chia hết cho 3 và 7.
- Có A = 2 + 22 + 23 + … + 260
A = 2 . (1 + 2) + 23 . (1 + 2) + … + 259 . (1 + 2)
A = 2 . 3 + 23 . 3 + … + 259 . 3
A = 3 . (2 + 23 + … + 259) chia hết cho 3
- Có A = 2 + 22 + 23 + … + 260
A = 2 . (1 + 2 + 22) + 24 . (1 + 2 + 22) + … + 258 . (1 + 2 + 22)
A = 2 . 7 + 24 . 7 + … + 258 . 7
A = 7 . (2 + 24 + … + 258) chia hết cho 7
----> Đề thi cùng bộ sách Cánh Diều:
- Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 6 (sách mới)
- Đề thi giữa kì 1 Toán 6 sách Cánh Diều - Đề 1
- Đề thi giữa kì 1 Toán 6 sách Cánh Diều - Đề 2
- Đề thi giữa kì 1 Toán 6 sách Cánh Diều - Đề 3
- Đề thi giữa kì 1 Toán 6 sách Cánh Diều - Đề 4
- Đề thi giữa kì 1 Toán 6 sách Cánh Diều - Đề 5
Đề thi bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống:
- Đề thi giữa kì 1 Toán 6 sách Kết nối tri thức Đề số 1
- Đề thi giữa kì 1 Toán 6 sách Kết nối tri thức Đề số 2
- Đề thi giữa kì 1 Toán 6 sách Kết nối tri thức Đề số 3
- Đề thi giữa kì 1 Toán 6 sách Kết nối tri thức Đề số 4
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 bộ sách Chân trời sáng tạo:
- Đề thi giữa kì 1 Toán 6 sách Chân trời sáng tạo Đề số 1
- Đề thi giữa kì 1 Toán 6 sách Chân trời sáng tạo Đề số 2
- Đề thi giữa kì 1 Toán 6 sách Chân trời sáng tạo Đề số 3
- Đề thi giữa kì 1 Toán 6 sách Chân trời sáng tạo Đề số 4
----------------------------
Ngoài Đề thi Toán giữa học kì 1 lớp 6 sách Cánh Diều trên. Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bạn học Toán lớp 6 được chắc chắn, củng cố và nắm chắc kiến thức nhất.
Một số tài liệu ôn thi giữa học kì 1 toán lớp 6 sách Cánh Diều:
- Luyện tập Tập hợp
- Luyện tập Tập hợp các số tự nhiên
- Luyện tập Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
- Luyện tập Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
- Luyện tập Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
- Luyện tập Thứ tự thực hiện các phép tính
- Luyện tập Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
- Luyện tập Dấu hiệu chia hết
- Trên một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 10m, người ta phân chia khu vực để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở trong khu vực hình bình hành AMCN, cỏ sẽ trồng ở phần đất còn lại. Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là 50 000 đồng, trồng cỏ là 40 000 đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ.
- Khoảng 3000 người tham gia một lễ kỉ niệm. Nếu họ xếp hàng 7, hàng 8, hàng 9 hay hàng 10 thì đều còn dư 6 người. Hỏi chính xác có bao nhiêu người tham gia?
- Một phân xưởng có 30 công nhân. Dự kiến mỗi giờ mỗi công nhân làm được 100 sản phẩm. Khi đó phân xưởng sẽ hoàn thành một đơn hàng trong 24 giờ. Hãy viết biểu thức số biểu thị (không cần tính giá trị của biểu thức):
a) Tổng số sản phẩm mà phân xưởng phải hoàn thành theo đơn hàng;
b) Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm để hoàn thành đơn hàng.