Bộ đề thi học kì 1 Toán 7 năm học 2021 - 2022 Đề thi học kì 1 Toán 7

Nội dung Tải về
  • 20 Đánh giá

Bộ 5 Đề thi học kì 1 Toán 7 năm học 2021 - 2022

Bộ đề thi Toán lớp 7 học kì 1 năm học 2021 - 2022 gồm 5 đề thi học kì 1 lớp 7 do đội ngũ giáo viên của GiaiToan.com biên soạn là đề thi HKI Toán 7 có đáp án kèm theo. Qua đó sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập toán lớp 7 kì 1 có trong đề thi lớp 7. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 7 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt.

Để tài toàn bộ tài liệu, mời nhấn vào đường link sau đây: Bộ đề thi học kì 1 Toán 7

 Đề thi cuối kì 1 Toán 7 - Đề 1

PHÒNG GD&ĐT ……..

TRƯỜNG THCS……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Kết quả của phép tính - \frac{8}{5} + \frac{2}{3}

A. \frac{{ - 2}}{5}

B. - \frac{{14}}{{15}}

C. \frac{1}{{15}}

D. \frac{{ - 7}}{3}

Câu 2: Điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số y = 2x + 14

A. \left( { - 7,0} \right)

B. \left( {1, - 1} \right)

C. \left( {0,7} \right)

D. \left( {1,2} \right)

Câu 3: Cho tỉ lệ thức \frac{{ - 3x}}{4} = \frac{{120}}{5}. Giá trị của x bằng bao nhiêu?

A. -32

B. -15

C. -24

D. -7

Câu 4: Nếu \left| {4x} \right| - 1 = 7 thì

A. x =  \pm 4

B. x =  \pm 2

C. x =  - 7

D. x = 1

Câu 5: Cho 4 đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm. Khi đó, có bao nhiêu cặp góc kề bù được tạo thành?

A. 4 cặp

B. 8 cặp

C. 12 cặp

D. 24 cặp

Câu 6: Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào đúng?

A. Hai góc có chung đỉnh và bằng nhau là hai góc đối đỉnh.

B. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.

C. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

D. Hai góc có một cạnh của góc này là tia đối một cạnh của góc kia là hai góc đối đỉnh.

Câu 7: Cho các đường thẳng a, b, c. Nếu a \bot b,b//c thì

A. a \bot c

B. a//c

C. a//b

D. c//b

Câu 8: Cho tam giác ABC và tam giác MNP có BC = PN, \widehat {ACB} = \widehat {MPN}. Cần thêm điều kiện nào sau đây để \Delta ABC = \Delta MNP theo trường hợp góc – cạnh - góc?

A. MN = AB

B. \widehat {ABC} = \widehat {MNP}

C.\widehat {BAC} = \widehat {NMP}

D. AC = MP

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: Thực hiện phép tính:

a) \left( {\frac{{ - 1}}{4} + \frac{1}{3}} \right):\frac{5}{{11}} + \left( {\frac{{ - 3}}{4} + \frac{2}{3}} \right):\frac{5}{{11}}

b) - 3\frac{1}{2} + 1\frac{1}{2} + \left( { - 3} \right).\left( {\frac{3}{4} - 0,25} \right)

Câu 2: Tìm giá trị của x biết:

a. \left| {x + 1} \right| - 1\frac{3}{4}:\frac{5}{4} = 2 - \frac{2}{5}

b. {3^{x + 2}} - 24 = {3^x}

Câu 3:

1) Ba lớp 7A, 7B, 7C tham gia kế hoạch thu gom giấy vụn bảo vệ môi trường được tổng cộng 120kg giấy. Biết số giấy mỗi lớp thu được tỉ lệ với 7; 8; 9. Tính số giấy mỗi lớp thu được?

2) Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y, x1 và x2 là 2 giá trị của x, y1 và y2 là 2 giá trị tương ứng của y. Biết x1 = 5, x2 = 2; y1 + y2 = 21. Tính y1, y2.

Câu 4: Cho ∆ABC, MB = MC. Từ M kẻ ME ⊥ AB (E ∈ AB), MF ⊥ AC (F ∈ AC). Chứng minh rằng:

a) ∆AMB = ∆AMC

b) EA = FA

c) EF // BC

Câu 5: Tính giá trị lớn nhất của biểu thức T = \left| {a - 2018} \right| - \left| {a - 2017} \right|

Đáp án Đề thi cuối kì 1 Toán 7 Đề 1

Đáp án trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

B

A

A

B

D

C

A

B

Đáp án tự luận

Câu 1:

a) \left( {\frac{{ - 1}}{4} + \frac{1}{3}} \right):\frac{5}{{11}} + \left( {\frac{{ - 3}}{4} + \frac{2}{3}} \right):\frac{5}{{11}}

= \left( {\frac{{ - 1}}{4} + \frac{1}{3} + \frac{{ - 3}}{4} + \frac{2}{3}} \right):\frac{5}{{11}} = \left( { - 1 + 1} \right):\frac{5}{{11}} = 0

b) - 3\frac{1}{2} + 1\frac{1}{2} + \left( { - 3} \right).\left( {\frac{3}{4} - 0,25} \right) = 9.\left( {\frac{3}{4} - \frac{1}{4}} \right) - 2 = 9.\frac{1}{2} - 2 = \frac{5}{2}

Câu 2:

a) x = 2 hoặc x = -4

b) x = 1

Câu 3:

1) Gọi số giấy thu được của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là: x, y, z, (x, y, z > 0)

Tổng số giấy 3 lớp thu được là 120kg

=> x + y + z = 120(kg)

Ta có: Số giấy mỗi lớp thu được tỉ lệ với 7; 8; 9

=> \frac{x}{7} = \frac{y}{8} = \frac{z}{9}

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\begin{matrix}
  \dfrac{x}{7} = \dfrac{y}{8} = \dfrac{z}{9} = \dfrac{{x + y + z}}{{7 + 8 + 9}} = \dfrac{{120}}{{24}} = 5 \hfill \\
   \Rightarrow \dfrac{x}{7} = 5 \Rightarrow x = 7.5 = 35\left( {kg} \right) \hfill \\
   \Rightarrow \dfrac{y}{8} = 5 \Rightarrow y = 8.5 = 40\left( {kg} \right) \hfill \\
   \Rightarrow \dfrac{z}{9} = 5 \Rightarrow z = 9.5 = 45\left( {kg} \right) \hfill \\ 
\end{matrix}

Kết luận: Lớp 7A thu được 35 kg giấy

Lớp 7B thu được 40 kg giấy

Lớp 7C thu được 45 kg giấy

 Đề thi cuối kì 1 Toán 7 - Đề 2

PHÒNG GD&ĐT ……..

TRƯỜNG THCS……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Nếu các số a, b, c, d khác 0 thỏa mãn ad = bc thì đẳng thức nào sau đây đúng?

A. \frac{b}{c} = \frac{a}{d}

B. \frac{a}{b} = \frac{c}{d}

C. \frac{a}{d} = \frac{b}{c}

D. \frac{a}{c} = \frac{d}{b}

Câu 2: Kết quả của phép tính: \frac{1}{2} - \frac{5}{4} - \left( { - \frac{3}{2}} \right) là:

A. \frac{{ - 9}}{4}

B. \frac{{ - 5}}{4}

C. \frac{3}{4}

D. \frac{{ - 1}}{4}

Câu 3: Kết quả làm tròn số 1,5487 đến chữ số thập phân thứ 3 là:

A. 1,55

B. 1,548

C. 1,547

D. 1,549

Câu 4: Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 3 thì y = 15. Hệ số tỉ lệ của y đối với x là:

A. k = -5

B. k = 1

C. k = 1/5

D. k = 5

Câu 5: Đường trung trực của đoạn thẳng AB là:

A. Đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm của AB

B. Đường thẳng vuông góc với AB

C. Đường thẳng đi qua trung điểm của AB

D. Đường thẳng song song với AB

Câu 6: Cho ba đường thẳng x, y, z phân biệt. Biết x \bot z,y \bot z. Từ đó suy ra:

A. x \bot y

B. x//y

C. x trùng với y

D. x cắt y

Câu 7: Cho tam giác ABC biết \widehat A = {35^0},\widehat C = {64^0}. Số đo góc ngoài đỉnh B là:

A. 750

B. 810

C. 990

D. 610

Câu 8: Nếu hai góc trong một tam giác mà phụ nhau, thì tam giác đó là tam giác gù?

A. Tam giác vuông

B. Tam giác nhọn

C. Tam giác tù

D. Tam giác có ba cạnh bằng nhau

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Thực hiện phép tính:

a) \frac{1}{3}.\frac{6}{5} - \frac{2}{3} + \frac{3}{5}

b) \frac{2}{3} + {\left( {\frac{2}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{2}{3}} \right)^5}.5

Câu 2: Tìm giá trị của x biết:

a. \left| {2x - 4} \right|.\frac{1}{3} = 6

b. {\left( {\sqrt x  + 3} \right)^2} = 81

Câu 3: Số học sinh đạt học sinh xuất sắc của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt tỉ lệ với 3:4:2. Tính số học sinh xuất sắc của từng lớp, biết rằng 3 lần số học sinh giỏi lớp 7C hơn số học sinh giỏi lớp 7B là 6 học sinh.

Câu 4: Cho ABC có ba góc nhọn, trung tuyến AM, trên nửa mặt phẳng chứa điểm C bờ là đường thẳng AB, vẽ AE vuông góc với AB và AE = AB, trên nửa mặt phẳng bờ AC chứa điểm B vẽ AD vuông góc với AC và AD = AC

a) Chứng minh rằng: BD = CE

b) Trên tia đối của tia MA lấy điểm N sao cho MN = MA. Chứng minh rằng:

c, Gọi I là giao của DE và AM. Chứng minh rằng: \frac{{A{D^2} + I{E^2}}}{{D{I^2} + A{E^2}}} = 1

Câu 5: Cho x, y, z là các số thực khác 0 \left( {x \ne y} \right)\frac{1}{{2x}} + \frac{1}{{2y}} = \frac{1}{z}.

Chứng minh rằng: \frac{x}{y} = \frac{{x - z}}{{z - y}}

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Toán Đề 2

Đáp án trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

B

C

D

D

A

B

C

A

Đáp án tự luận

Câu 1:

a) \frac{1}{3}.\frac{6}{5} - \frac{2}{3} + \frac{3}{5} = \frac{1}{3}

b) \frac{2}{3} + {\left( {\frac{2}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{2}{3}} \right)^5}.5 = 4

Câu 2:  

a) \left| {2x - 4} \right|.\frac{1}{3} = 6 \Rightarrow \left| {x - 2} \right| = 9 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 11} \\ 
  {x =  - 7} 
\end{array}} \right.

b) Điều kiện x \geqslant 0

\begin{matrix}
  \sqrt x  \geqslant 0 \Rightarrow \sqrt x  + 3 \geqslant 3 \hfill \\
  {\left( {\sqrt x  + 3} \right)^2} = {9^2} \hfill \\
   \Rightarrow \sqrt x  + 3 = 9 \hfill \\
   \Rightarrow \sqrt x  = 6 \hfill \\
   \Rightarrow x = 36\left( {tm} \right) \hfill \\ 
\end{matrix}

(Còn tiếp)

(Mời tải tài liệu về để xem trọn bộ 5 đề thi kèm đáp án)

Tài liệu liên quan:

-----------------------

Bộ đề thi cuối kì 1 Toán 7 năm học 2021 - 2022 là tài liệu do giaitoan.com biên soạn và gửi tới các em học sinh cùng các quý phụ huynh. Bộ đề thi có hướng dẫn kèm đáp án giải chi tiết. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập và củng cố lại kiến thức đã được học, trang bị kiến thức thật tốt cho các kì thi, những bài kiểm tra quan trọng sau này. Chúc các bạn ôn tập hiệu quả!

  • 14.596 lượt xem
Chia sẻ bởi: Xử Nữ
Liên kết tải về
Sắp xếp theo