Đề thi học kì 1 Toán 7 năm học 2022 - 2023 Sách Cánh diều Đề số 3 Đề thi cuối kì 1 Toán 7

Nội dung
  • 7 Đánh giá

Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Toán năm 2022 - 2023 sách Cánh diều - Đề số 3 là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức các dạng bài tập hay chuẩn bị cho bài thi học kì 1 Toán 7 tốt nhất. Sau đây mời các em cùng tham khảo và tải về để ôn tập thi học kì 1 lớp 7 đạt kết quả cao.

A. Đề thi học kì 1 môn toán lớp 7 sách Cánh diều - Đề 3

PHÒNG GD&ĐT……..

TRƯỜNG THCS……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Năm học 2022 – 2023 - Đề 3

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: \sqrt 9  có kết quả là:

A. 18B. 3C. - 3D. \pm 3

Câu 2: Biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch có các giá trị tương ứng ở bảng

x\dfrac{1}{4}5
y8?

Giá trị của y là bao nhiêu?

A. \dfrac{2}{5}B. \dfrac{5}{2}C. 10D. \dfrac{1}{{10}}

Câu 3: Nếu \left\{ \begin{array}{l}
a \bot b\\
b \bot c
\end{array} \right. thì

A. a \bot cB. c \bot aC. a // cD. b // c

Câu 4: Kết quả nào đúng khi ta làm tròn số 2,66779 đến chữ số thập phân thứ hai

A. 2,66779B. 2,67C. 2,668D. 2,7

Câu 5: Kết quả của phép tính – 0,21 – 0,43 là:

A. – 0, 64B. 0,22C. – 0, 22D. 0, 64

Câu 6: Cho a, b, c, d là các số thực khác không \left( {a \ne b;c \ne d} \right) , từ tỉ lệ \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} . Tìm đáp án sai trong số các đáp án sau:

A. \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a - c}}{{b + d}}B. \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{c - a}}{{d - b}}
C. ac = bdD. \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a + c}}{{b + d}}

II. Phần tự luận

Câu 1: Thực hiện phép tính

a) - \dfrac{5}{9}.\dfrac{4}{{11}}   - \dfrac{{13}}{9}.\dfrac{4}{{11}}

b) \dfrac{2}{3} + \dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{6}{5}

c) - \dfrac{{11}}{3}:\left( {1,5.\sqrt {\dfrac{{25}}{9}}  - \dfrac{8}{3}} \right)

Câu 2: Tìm x biết

a) x - \dfrac{2}{3} = \dfrac{1}{4}

b) \left| {x + \dfrac{1}{2}} \right| - 0,75 = 1\dfrac{3}{4}

c) \dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{z}{5} và 2x + y – z = 8

Câu 3: Để giúp đỡ các bạn học sinh trong vùng lũ lụt, ba lớp 7A, 7B, 7C đã quyên góp được 452 quyển vở để ủng hộ. Lớp 7A có 32 học sinh, lớp 7B có 42 học sinh, lớp 7C có 39 học sinh. Tìm số vở mỗi lớp quyên góp được biết số vở tỉ lệ thuận với số học sinh.

Câu 4: Cho hình vẽ biết Bx // Oz, Oz // Ny và \widehat {xBO} = {120^ \circ },\widehat {ONy} = 30 . Tính \widehat {NOB}.

Câu 5: Cho ba số x, y, z thỏa mãn \dfrac{x}{{2018}} = \dfrac{y}{{2019}} = \dfrac{z}{{2020}}

Chứng minh rằng: {\left( {x - z} \right)^3} = 8{\left( {x - y} \right)^2}\left( {y - z} \right)

B. Đáp án đề thi học kì 1 môn toán lớp 7 sách Cánh diều - Đề 3

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. DCâu 2. ACâu 3. CCâu 4. BCâu 5. ACâu 6. A

II. Phần tự luận

Câu 1:

a) - \dfrac{5}{9}.\dfrac{4}{{11}} +  - \dfrac{{13}}{9}.\dfrac{4}{{11}}

\begin{array}{l}  = \dfrac{4}{{11}}\left( { - \dfrac{5}{9} - \dfrac{{13}}{9}} \right)\\ = \dfrac{4}{{11}}.\left( { - 2} \right)\\ = \dfrac{{ - 8}}{{11}}\end{array}

b) \dfrac{2}{3} + \dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{6}{5}

\begin{array}{l} = \left( {\dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3}} \right) + \left( {\dfrac{4}{5} + \dfrac{6}{5}} \right)\\ = 1 + 2\\ = 3\end{array}

c) - \dfrac{{11}}{3}:\left( {1,5.\sqrt {\dfrac{{25}}{9}}  - \dfrac{8}{3}} \right)

\begin{array}{l}  =  - \dfrac{{11}}{3}:\left( {1,5.\dfrac{5}{3} - \dfrac{8}{3}} \right)\\ =  - \dfrac{{11}}{3}:\left( {\dfrac{3}{2}.\dfrac{5}{3} - \dfrac{8}{3}} \right)\\ =  - \dfrac{{11}}{3}:\left( {\dfrac{5}{2} - \dfrac{8}{3}} \right)\\ =  - \dfrac{{11}}{3}: - \frac{1}{6}\\ =  - \dfrac{{11}}{3}. - 6\\ = 22\end{array}

Câu 2: 

a) x - \dfrac{2}{3} = \dfrac{1}{4}

\begin{array}{l} \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{4} + \dfrac{2}{3}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{{11}}{{12}}\end{array}

Vậy x = \dfrac{{11}}{{12}}

b) \left| {x + \dfrac{1}{2}} \right| - 0,75 = 1\dfrac{3}{4}

[\begin{array}{l}\Leftrightarrow \left| {x + \dfrac{1}{2}} \right| = 1\dfrac{3}{4} + 0,75\\ \Leftrightarrow \left| {x + \dfrac{1}{2}} \right| = \dfrac{5}{2}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{2}\\x + \dfrac{1}{2} =  - \dfrac{5}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{5}{2} - \dfrac{1}{2}\\x =  - \dfrac{5}{2} - \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x =  - 3\end{array} \right.\end{array}

Vậy x = 2 hoặc x = - 3

c) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:

\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{z}{5} = \dfrac{{2x + y - z}}{{2.2 + 3 - 5}} = \dfrac{8}{2} = 4

Với \dfrac{x}{2} = 4 \Rightarrow x = 8 (thỏa mãn)

Với \dfrac{y}{3} = 4 \Rightarrow y = 12 (thỏa mãn)

Với \dfrac{z}{5} = 4 \Rightarrow z = 20 (thỏa mãn)

Vậy x = 8, y = 12 và z = 20

Câu 3:

Gọi số quyển vở mà 3 lớp 7A, 7B, 7C quyên góp lần lượt là x, y, z

Điều kiện: x;y;z \in {\mathbb{N}^*}

Vì ba lớp 7A, 7B, 7C đã quyên góp được 452 quyển vở nên x + y + z = 452

Mà số học sinh tỉ lệ với số sách nên ta được: \dfrac{x}{{32}} = \dfrac{y}{{42}} = \dfrac{z}{{39}}

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:

\dfrac{x}{{32}} = \dfrac{y}{{42}} = \dfrac{z}{{39}} = \dfrac{{x + y + z}}{{32 + 42 + 39}} = \dfrac{{452}}{{113}} = 4

Với \dfrac{x}{{32}} = 4 \Rightarrow x = 128  (thỏa mãn)

Với \dfrac{y}{{42}} = 4 \Rightarrow y = 168 (thỏa mãn)

Với \dfrac{z}{{39}} = 4 \Rightarrow z = 156 (thỏa mãn)

Vậy số quyển vở mà 3 lớp 7A, 7B, 7C quyên góp được lần lượt là 128 quyển vở, 168 quyển vở và 156 quyển vở.

Câu 4:

Kí hiệu hình vẽ như sau:

Kẻ Oa là tia đối của tia Oz \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
Oa//Bx\\
Oa//Ny
\end{array} \right.

Ta có: \widehat {OBx} + \widehat {OBa} = {180^ \circ }  (hai góc trong cùng phía)

Mà  \widehat {OBx} = {150^ \circ }

Khi đó:

\begin{array}{l}
{150^ \circ } + \widehat {OBa} = {180^ \circ }\\
 \Rightarrow \widehat {OBa} = {180^ \circ } - {150^ \circ }\\
 \Rightarrow \widehat {OBa} = {30^ \circ }
\end{array}

Mà: \widehat {aON} + \widehat {ONy} = {180^ \circ } (hai góc trong cùng phía)

Suy ra:

\begin{array}{l}
\widehat {NOa} + {130^ \circ } = {180^ \circ }\\
\widehat {NOa} = {180^ \circ } - {130^ \circ }\\
\widehat {NOa} = {50^ \circ }
\end{array}

Ta lại có:

\begin{array}{l}
\widehat {BOa} + \widehat {NOa} = \widehat {BON}\\
 \Rightarrow {30^ \circ } + {50^ \circ } = \widehat {BON}\\
 \Rightarrow \widehat {BON} = {80^ \circ }
\end{array}

Vậy \widehat {BON} = {80^ \circ }

Mời thầy cô và học sinh tải tài liệu tham khảo!

Đề thi học kì Toán lớp 7 theo chương trình mới:

Sách Cánh Diều:

Sách Kết nối tri thức với cuộc sống

--------------------------------------------------------

Ngoài Đề thi toán học kì 1 lớp 7 sách Cánh diều - Đề 3 mời các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bạn học Toán lớp 7 được chắc chắn, củng cố và nắm chắc kiến thức nhất.

  • 6.038 lượt xem
Chia sẻ bởi: Lê Thị Thùy
Sắp xếp theo