Luyện tập Toán 8 Những hằng đẳng thức đáng nhớ tiếp theo Bài tập về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ

Nội dung
  • 4 Đánh giá

Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ

GiaiToan.com xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Bài tập Toán 8: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo). Nhằm giúp học sinh lớp 8 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, khả năng tư duy với các dạng bài tập mới nhất. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán liên quan đến Đa thức Toán 8 nhé!

Bài tập về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo) là bài ôn tập chương 1 Phép nhân và phép chia đa thức có đáp án. Bài tập được để dưới dạng trực tuyến nên các em học sinh có thể trực tiếp vào làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Bài tập có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

----> Bài tiếp theo: Luyện tập Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

Bài liên quan:

  • Câu 1:

    Viết biểu thức x3 + 12x2 + 48x + 64 dưới dạng lập phương của một tổng

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Ta có x3 + 12x2 + 48x + 64 = x3 + 3x2.4 + 3.x.42 + 43 = (x + 4)3

  • Câu 2:

    Giá trị của x thỏa mãn: x3 – 12x2 + 48x – 64 = 0

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Ta có x3 – 12x2 + 48x – 64 = 0

    ⇔ x3 – 3.x2.4 + 3.x.42 – 43 = 0

    ⇔ (x – 4)3 = 0 ⇔ x – 4 = 0 ⇔ x = 4

    Vậy x = 4

  • Câu 3:

    Thu gọn biểu thức B = (x + 1)(x2 – x + 1) – (x – 1)(x2 + x + 1) ta được kết quả là:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Ta có B = (x + 1)(x2 – x + 1) – (x – 1)(x2 + x + 1)

    = x3 + 1 – (x3 – 1) = x3 + 1 – x3 + 1 = 2

    Vậy B = 2

  • Câu 4: Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây:
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Ta có A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) và A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2) nên A, B đúng.

    Vì A + B = B + A ⇒ (A + B)3 = (B + A)3 nên C đúng

    Vì A – B = - (B – A) ⇒ (A – B)3 = -(B – A)3 nên D sai

  • Câu 5:

    Giá trị của biểu thức A = -2(x3 + y3) + 3(x2 + y2) khi x + y = 1 là

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Ta có (x + y)3 = x3 + 3x2y + 3xy2 + y3

    ⇔ x3 + y3 = (x + y)3 – (3x2y + 3xy2)

    = (x + y)3 – 3xy(x + y)

    Và (x + y)2 = x2 + 2xy + y2 ⇔ x2 + y2 = (x + y)2 – 2xy

    Khi đó P = -2(x3 + y3) + 3(x2 + y2)

    = -2[(x + y)3 – 3xy(x + y)] + 3[(x + y)2 – 2xy]

    Vì x + y = 1 nên ta có

    P = -2(1 – 3xy) + 3(1 – 2xy)

    = -2 + 6xy + 3 – 6xy = 1

  • Câu 6:

    Số 7433 – 6923 có tận cùng bao nhiêu chữ số 0?

  • Câu 7:

     Cho x – y = 2 thì giá trị của biểu thức P = 2\left( {{x^3} - {y^3}} \right) - 3{\left( {x + y} \right)^2} là:

  • Câu 8:

    Cho biểu thức T = x3 – 3x2 + 3x. Tính giá trị của T khi x = 101

    Gợi ý lời giải:

    Ta có A = x3 – 3x2 + 3x = x3 – 3x2 + 3x – 1 + 1 = (x – 1)3 + 1

    Thay x = 101 vào A = (x – 1)3 + 1 ta được

    A = (101 – 1)3 + 1 suy ra A = 1003 + 1

  • Câu 9: Đẳng thức nào sau đây đúng?
  • Câu 9: Đẳng thức nào sau đây đúng?
  • Câu 10: Cho a + b + c + d = 0. Đẳng thức nào sau đây đúng?
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Chia sẻ bởi: Sư Tử
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo

Chủ đề liên quan