Luyện tập Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung Bài tập Toán 8

Nội dung
  • 3 Đánh giá

Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

GiaiToan.com xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Bài tập Toán 8: Phân tích đa thức thành nhân tử. Nhằm giúp học sinh lớp 8 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, khả năng tư duy với các dạng bài tập mới nhất. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán liên quan đến Đa thức Toán 8 nhé!

Cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung là bài ôn tập chương 1 Phép nhân và phép chia đa thức có đáp án. Bài tập được để dưới dạng trực tuyến nên các em học sinh có thể trực tiếp vào làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Bài tập có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

----> Bài tiếp theo: Luyện tập Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức

Bài liên quan:

Bạn đã dùng hết 5 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản Giaitoan PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
  • Câu 1:

    Phân tích đa thức {x^3} - 2{x^2}y + x{y^2} thành nhân tử ta được

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    {x^3} - 2{x^2}y + x{y^2} = x\left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right) = x{\left( {x - y} \right)^2}

  • Câu 2:

    Phân tích đa thức {x^2} - 9 + 2\left( {x + 3} \right) thành nhân tử ta được:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  {x^2} - 9 + 2\left( {x + 3} \right) \hfill \\
   = \left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right) + 2\left( {x + 3} \right) \hfill \\
   = \left( {x + 3} \right)\left( {x - 3 + 2} \right) \hfill \\
   = \left( {x + 3} \right)\left( {x - 1} \right) \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 3:

    Phân tích đa thức {x^2} - 3x + xy - 3y thành nhân tử ta được:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  {x^2} - 3x + xy - 3y \hfill \\
   = x\left( {x - 3} \right) + y\left( {x - 3} \right) \hfill \\
   = \left( {x - 3} \right)\left( {x + y} \right) \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 4:

    Nhân tử chung của biểu thức 2\left( {x + y} \right) - 5y\left( {x + y} \right) là:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    2\left( {x + y} \right) - 5y\left( {x + y} \right) = \left( {x + y} \right)\left( {2 - 5y} \right)

  • Câu 5:

    Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn 3{x^3} - 12{x^2} + 12x = 0

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  3{x^3} - 12{x^2} + 12x = 0 \hfill \\
   \Leftrightarrow 3x\left( {{x^2} - 4x + 4} \right) = 0 \hfill \\
   \Leftrightarrow 3x{\left( {x - 2} \right)^2} = 0 \hfill \\
   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {3x = 0} \\ 
  {x - 2 = 0} 
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 0} \\ 
  {x = 2} 
\end{array}} \right.} \right. \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 6:

    Phân tích các đa thức {\left( {3x + 1} \right)^2} - {\left( {x + 1} \right)^2} thành nhân tử ta được:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    {\left( {3x + 1} \right)^2} - {\left( {x + 1} \right)^2} = \left( {3x + 1 - x - 1} \right)\left( {3x + 1 + x + 1} \right) = 2x\left( {4x + 2} \right) = 4x\left( {2x + 1} \right)

  • Câu 7:

    Giá trị của biểu thức M = 3x2(x2 + y2) + 3y2(x2 + y2) – 5(y2 + x2) khi x2 + y2 = 1 là:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Ta có

    M = 3x2(x2 + y2) + 3y2(x2 + y2) – 5(y2 + x2)

    = (x2 + y2)(3x2 + 3y2 – 5)

    = (x2 + y2)[3(x2 + y2) – 5]

    Mà x2 + y2 = 1 nên M = 1.(3.1 – 5) = -2. Vậy M = -2

  • Câu 8: Cho (a – b)(a + 2b) – (b – a)(2a – b) – (a – b)(a + 3b). Khi đặt nhân tử chung (a – b) ra ngoài thì nhân tử còn lại là
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Ta có

    (a – b)(a + 2b) – (b – a)(2a – b) – (a – b)(a + 3b)

    = (a – b)(a + 2b) + (a – b)(2a – b) – (a – b)(a + 3b)

    = (a – b)(a + 2b + 2a – b – (a + 3b))

    = (a – b)(3a + b – a – 3b) = (a – b)(2a – 2b)

    Vậy khi đặt nhân tử chung (a – b) ra ngoài ta được biểu thức còn lại là 2a – 2b.

  • Câu 9:

    Đa thức 4b2c2 – (c2 + b2 – a2)2 được phân tích thành

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Ta có 4b2c2 – (c2 + b2 – a2)2

    = (2bc)2 – (c2 + b2 – a2)2

    = (2bc + c2 + b2 – a2)(2bc – c2 – b2 + a2)

    = [(b + c)2 – a2][a2 – (b2 – 2bc + c2)]

    = [(b + c)2 – a2][a2 – (b – c)2]

    = (b + c + a)(b + c – a)(a + b – c)(a – b + c)

  • Câu 10:

    Cho (4x2 + 2x – 18)2 – (4x2 + 2x)2 = A.(4x2 + 2x – 9). Khi đó giá trị của A là:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Ta có (4x2 + 2x – 18)2 – (4x2 + 2x)2

    = (4x2 + 2x – 18 + 4x2 + 2x)(4x2 + 2x – 18 – 4x2 – 2x)

    = (8x2 + 4x – 18)(-18) = 2(4x2 + 2x – 9)(-18)

    = (-36)(4x2 + 2x – 18) ⇒ A = -36

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Bắt đầu ngay
Bạn còn 5 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản Giaitoan PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 5 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản Giaitoan PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Kiểm tra kết quả Xem đáp án Làm lại
Chia sẻ bởi: Cự Giải
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan