Phân tích đa thức bậc ba, bậc bốn thành nhân tử Phân tích đa thức thành nhân tử
Cách phân tích đa thức thành nhân tử
Bài tập Toán 8: Phân tích đa thức bậc ba bậc bốn thành nhân tử là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán 8 phân tích đa thức thành nhân tử, giúp các bạn học sinh học tốt Toán 8 và luyện tập các dạng Toán lớp 8 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các bạn học sinh.
Tài liệu tham khảo liên quan:
- Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
- Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
- Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
A. Cách phân tích đa thức bậc 3, bậc 4 thành nhân tử
Dùng máy tính nhẩm nghiệm hoặc tổng các hệ số bằng 0 thì đa thức có 1 nghiệm x = 1.
Tổng hệ số bậc chẵn bằng tổng hệ số bậc lẻ thì đa thức có một nghiệm x = – 1
B. Hằng đẳng thức
• (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
• (a – b)2 = a2 – 2ab + b2
• a2 – b2 = (a – b)(a + b)
• a2 + b2 = (a + b)2 – 2ab = (a – b)2 + 2ab
• a3 – b3 = (a – b)(a2 + ab – b2)
• a3 + b3 = (a + b)(a2 – ab – b2)
• 2(a2 + b2) = (a + b)2 + (a – b)2
• (a + b)2 – (a – b)2 = 4ab
• a4 + b4 = (a + b)(a – b) . [(a + b)2 – 2ab]
• a4 + b4 = [(a + b)2 – 2ab]2 – 2(ab)2
• a3 + b3 + c3 – 3abc
= (a + b + c)(a2 + b2 + c2 – ab – bc – ac)
• a4 + a2b2 + b4 = (a2 + ab + b2)(a2 – ab + b2)
• a4 + a2 + 1 = (a2 + a + 1)(a2 – a + 1)
C. Bài tập phân tích đa thức bậc ba bậc bốn thành nhân tử
Ví dụ 1: Phân tích đa thức thành nhân tử a3 + 4a2 – 29a + 24
Hướng dẫn giải
Bấm máy tính ta thấy đa thức có ba nghiệm a; 3; – 8 nên sẽ có chứa các nhân tử (a – 1); (a – 3) và (a + 8)
Ta có: a3 + 4a2 – 29a + 24
= (a3 – a2) + (5a2 – 5a) + (– 24a + 24)
= a2(a – 1) + 5a(a – 1) – 24(a – 1)
= (a – 1)(a2 + 5a – 24)
= (a – 1)(a – 3)(a +8)
Ví dụ 2: Phân tích đa thức thành nhân tử: x4 + 6x3 + 7x2 – 6x + 1
Hướng dẫn giải
Nhận thấy đa thức bậc bốn không sử dụng máy tính được.
Và đa thức không có hai nghiệm là 1 và – 1
Tuy nhiên đa thức có hệ số cân xứng với nhau:
Ta làm bài như sau:
x4 + 6x3 + 7x2 – 6x + 1
=
=
Đặt
Đa thức trở thành
Thay t trờ lại ta được:
Vậy x4 + 6x3 + 7x2 – 6x + 1 = (x2 + 3x – 1)2
Ví dụ 3: Phân tích đa thức thành nhân tử: (x + 1)(x + 3)(x + 5)(x + 7) + 15
Hướng dẫn giải
Với dạng này ta chỉ cần lấy số nhỏ nhất nhân với số lớn nhất, để tạo ra những số hạng giống nhau
(x + 1)(x + 3)(x + 5)(x + 7) + 15
= (x2 + 8x + 7)(x2 + 8x + 15) + 15
Đặt x2 + 8x = t. Đa thức trở thành:
(t + 7)(t + 15) + 15
= t2 + 22t + 108 + 15
= t2 + 22t + 120
= (t + 10)(t + 12)
= (x2 + 8x + 10)(x2 + 8x + 12)
= (x2 + 8x + 10)(x + 6)(x + 2)
Ví dụ 4: Phân tích đa thức thành nhân tử x4 + 6x3 + 13x2 + 12x + 4
Hướng dẫn giải
Thấy tổng các hệ số chẵn bằng tổng hệ số lẻ nên đa thức có một nghiệm bằng – 1
Ta có: x4 + 6x3 + 13x2 + 12x + 42
= (x4 + x3) + (5x3 + 5x2) + (8x2 + 8x) + (4x + 4)
= x3 (x + 1) + 5x2(x + 1) + 8x(x + 1) + 4(x + 1)
= (x + 1)(x3 + 5x2 + 8x + 4)
= (x + 1)2(x + 2)2
D. Bài tập tự luyện
Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
1) x(x + 4)(x + 6)(x + 10) + 128
2) (x2 + x + 1)(x2 + x + 2) – 12
3) 6x4 + 7x3 – 37x2 – 8x + 12
Bài 2: Phân tích đa thức thành nhân tử:
1) (x2 + 2x + 7) – (x2 + 2x + 4)(x2 + 2x + 3)
2) x4 + 10x3 + 26x2 + 10x + 1
3) (x – 4)(x – 5)(x – 6)(x – 7) – 1 680
4) 64x4 + y4
5) x4 + 324
-------------------------------------------------
- Lượt xem: 19.297
