Luyện tập Nhân đơn thức với đa thức Bài tập nhân đơn thức với đa thức

Nội dung
  • 10 Đánh giá

Nhân đơn thức với đa thức

GiaiToan.com xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Bài tập Toán 8: Nhân đơn thức với đa thức. Nhằm giúp học sinh lớp 8 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, khả năng tư duy với các dạng bài tập mới nhất. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán liên quan đến Đa thức Toán 8 nhé!

Toán 8 Nhân đơn thức với đa thức là bài ôn tập chương 1 Phép nhân và phép chia đa thức có đáp án. Bài tập được để dưới dạng trực tuyến nên các em học sinh có thể trực tiếp vào làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Bài tập có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

----> Bài tiếp theo: Luyện tập Nhân đa thức với đa thức

Bài liên quan:

  • Câu 1:

    Thực hiện phép tính: \frac{2}{5}\left( {{x^2}y - 5x + 10y} \right) ta được kết quả:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  \dfrac{2}{5}\left( {{x^2}y - 5x + 10y} \right) \hfill \\
   = \dfrac{2}{5}.{x^2}y - \dfrac{2}{5}.5x + \dfrac{2}{5}.10y \hfill \\
   = \dfrac{2}{5}.{x^2}y - 2x + 4y \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 2:

    Thu gọn biểu thức A = x\left( {2x + 1} \right) - {x^2}\left( {x + 2} \right) + {x^3} - x + 3 thu được kết quả

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  A = x\left( {2x + 1} \right) - {x^2}\left( {x + 2} \right) + {x^3} - x + 3 \hfill \\
  A = 2{x^2} + x - {x^3} - 2{x^2} + {x^3} - x + 3 \hfill \\
  A = \left( {2{x^2} - 2{x^2}} \right) + \left( { - {x^3} + {x^3}} \right) + \left( { - x + x} \right) + 3 \hfill \\
  A = 0 + 0 + 0 + 3 = 3 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 3:

    Giá trị của biểu thức: B = 2x\left( {10{x^2} - 5x - 2} \right) - 5x\left( {4{x^2} - 2x - 1} \right) tại x = -5 là:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  B = 2x\left( {10{x^2} - 5x - 2} \right) - 5x\left( {4{x^2} - 2x - 1} \right) \hfill \\
  B = 20{x^3} - 10{x^2} - 4x - 20{x^3} + 10{x^2} + 5x \hfill \\
  B = \left( {20{x^3} - 20{x^3}} \right) + \left( { - 10{x^2} + 10{x^2}} \right) + x \hfill \\
  B = x \hfill \\
  x =  - 5 \Rightarrow B =  - 5 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 4:

    Giá trị x thỏa mãn biểu thức: 6x\left( {5x + 3} \right) + 3x\left( {1 - 10x} \right) = 21 là:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  6x\left( {5x + 3} \right) + 3x\left( {1 - 10x} \right) = 21 \hfill \\
   \Leftrightarrow 30{x^2} + 18x + 3x - 30{x^2} = 21 \hfill \\
   \Leftrightarrow \left( {30{x^2} - 30{x^2}} \right) + \left( {18x + 3x} \right) = 21 \hfill \\
   \Leftrightarrow 21x = 21 \Leftrightarrow x = 1 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 5:

    Giá trị của biểu thức 3{x^3}y + 6{x^2}{y^2} + 3x{y^3} tại x = -1; y = 2 là:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    3{x^3}y + 6{x^2}{y^2} + 3x{y^3} = 3.{\left( { - 1} \right)^3}2 + 6.{\left( { - 1} \right)^2}{2^2} + 3\left( { - 1} \right){.2^3} =  - 6

  • Câu 6

    Bậc của biểu thức: C = {x^3}\left( {\frac{{ - 5}}{4}{x^2}y} \right)\left( {\frac{{ - 2}}{5}{x^3}{y^4}} \right)

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  C = {x^3}\left( {\dfrac{{ - 5}}{4}{x^2}y} \right)\left( {\dfrac{{ - 2}}{5}{x^3}{y^4}} \right) \hfill \\
  C = \left( {{x^3}.{x^2}.{x^3}} \right).\left( {y.{y^4}} \right).\left( {\frac{{ - 5}}{4}.\dfrac{{ - 2}}{5}} \right) \hfill \\
  C = {x^{3 + 2 + 3}}.{y^{1 + 4}}.\dfrac{1}{2} \hfill \\
  C = {x^8}.{y^4}.\dfrac{1}{2} \hfill \\ 
\end{matrix}

    Bậc của biểu thức là 12

  • Câu 7:

    Với mọi giá trị của x thì giá trị của biểu thức 3 + 8x - 6\left( {x + 1} \right) + 2x\left( {3x - 1} \right) là:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  3 + 8x - 6x\left( {x + 1} \right) + 2x\left( {3x - 1} \right) \hfill \\
   = 3 + 8x - 6{x^2} - 6x + 6{x^2} - 2x \hfill \\
   = \left( { - 6{x^2} + 6{x^2}} \right) + \left( {8x - 6x - 2x} \right) + 3 \hfill \\
   = 3 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 8:

    Nếu c là hằng số và \left( {x + 3} \right)\left( {x + 2} \right) - 6 = {x^2} + cx thì c có giá tị là bao nhiêu?

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  \left( {x + 3} \right)\left( {x + 2} \right) - 6 = {x^2} + cx \hfill \\
   \Leftrightarrow {x^2} + 2x + 3x + 6 - 6 = {x^2} + cx \hfill \\
   \Leftrightarrow {x^2} + 5x = {x^2} + cx \hfill \\
   \Rightarrow c = 5 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Chia sẻ bởi: Bảo Bình
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan