Luyện tập Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức Bài tập Toán 8

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Phân tích đa thức thành nhân tử

GiaiToan.com xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Bài tập Toán 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. Nhằm giúp học sinh lớp 8 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, khả năng tư duy với các dạng bài tập mới nhất. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán liên quan đến Đa thức Toán 8 nhé!

Bài tập cách phân tích đa thức thành nhân tử là bài ôn tập chương 1 Phép nhân và phép chia đa thức có đáp án. Bài tập được để dưới dạng trực tuyến nên các em học sinh có thể trực tiếp vào làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Bài tập có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

----> Bài tiếp theo: Luyện tập Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử

Bài liên quan:

  • Câu 1:

    Phân tích (x2 + 9)2 – 36x2 thành nhân tử ta được

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Ta có (x2 + 9)2 – 36x2 = (x2 + 9)2 – (6x)2

    = (x2 + 9 + 6x)(x2 + 9 – 6x) = (x + 3)2(x – 3)2

  • Câu 2:

     Nghiệm của phương trình 5x2 – 10x + 5 = 0 là: 

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Ta có 5x2 – 10x + 5 = 0

    ⇔ 5(x2 – 2x + 1) = 0

    ⇔ 5(x – 1)2 = 0

    ⇔ x – 1 = 0

    ⇔ x = 1

  • Câu 3:

     Số giá trị của x thỏa mãn (2x – 5)2 – 4(x – 2)2 = 0 là:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Ta có (2x – 5)2 – 4(x – 2)2 = 0

    ⇔ (2x – 5)2 – [2(x – 2)]2 = 0

    ⇔ (2x – 5)2 – (2x – 4)2 = 0

    ⇔ (2x – 5 + 2x – 4)(2x – 5 – 2x + 4) = 0

    ⇔ (4x – 9).(-1) = 0

    ⇔ -4x + 9 = 0

    ⇔ 4x = 9

    ⇔ x = 9/4

  • Câu 4:

    Điền biểu thức thích hợp vào ô trống 8x3 – 64 = (2x – 4)(…)

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Ta có 8x3 – 64 = (2x)3 – 43 = (2x – 4)(4x2 + 8x + 16)

  • Câu 5:

    Cho các phương trình (x2 + x – 1)2 + 4x2 + 4x = 0. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • Câu 6:

    Phân tích đa thức x6 – y6 thành nhân tử ta nhận được kết quả:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Ta có

    x6 – y6 = (x3)2 – (y3)2 = (x3 + y3)(x3 – y3)

    = (x + y)(x2 – xy + y2)(x – y)(x2 + xy + y2)

  • Câu 7:

    Cho x + y = 3, x2 + y2 = 5. Giá trị của x3 + y3 là bao nhiêu?

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Ta có:

    \begin{matrix}
  2xy = {\left( {x + y} \right)^2} - \left( {{x^2} + {y^2}} \right) = {3^2} - 5 = 4 \hfill \\
   \Rightarrow 2xy = 4 \hfill \\
  {x^3} + {y^3} = {\left( {x + y} \right)^3} - 3xy\left( {x + y} \right) = 9 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 8:

    Giá trị lớn nhất của biểu thức: A =  - 4{x^2} - {y^2} + 12x - 8y + 1 là:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  A =  - 4{x^2} - {y^2} + 12x - 8y + 1 \hfill \\
  A =  - \left( {4{x^2} - 12x + 9} \right) - \left( {{y^2} + 8y + 16} \right) + 26 \hfill \\
  A =  - {\left( {2x - 3} \right)^2} - {\left( {y - 4} \right)^2} + 26 \hfill \\
  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  { - {{\left( {2x - 3} \right)}^2} \leqslant 0} \\ 
  { - {{\left( {y - 4} \right)}^2} \leqslant 0} 
\end{array}} \right.\forall x,y \Rightarrow A =  - {\left( {2x - 3} \right)^2} - {\left( {y - 4} \right)^2} + 26 \leqslant 26 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 9: Đẳng thức nào sau đây đúng?
  • Câu 10:

    Cho M, N, P là các số nguyên thảo mãn phương trình (x + y)3 – (x – y)3 - M.y(Nx2 + Py2) = 0. Khi đó M + N + P bằng

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Ta có (x + y)3 – (x – y)3

    = [x + y – (x – y)][(x + y)2 + (x + y)(x – y) + (x – y)2]

    = (x + y – x + y)(x2 + 2xy + y2 + x2 – y2 + x2 – 2xy + y2)

    = 2y(3x2 + y2) ⇒ M = 2; N = 3; P = 1

    Suy ra M + N + P = 2+ 3 + 1 = 6

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Chia sẻ bởi: Ỉn
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo

Chủ đề liên quan