Toán 10 Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Toán 10 bài 21 Sách Kết nối tri thức

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Toán 10 Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ bao gồm lý thuyết trọng tâm được GiaiToan tóm tắt đăng tải trong bài viết dưới đây, mời các bạn cùng tham khảo.

1. Phương trình đường tròn

Điểm M\left( {x;y} \right) thuộc đường tròn (C), tâm ((a; b), bán kính R khi và chỉ khi

{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}. (1)

Ta gọi (1) là phương trình của đường tròn (C).

Ví dụ: Tìm tâm và bán kính của đường tròn (C) có phương trình: {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 16. Viết phương trình đường tròn (C') có tâm J(2; - 1) và có bán kinh gấp đôi bán kính đường tròn (C).

Giải

Ta viết phương trình của (C) ở dạng {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - \left( { - 3} \right)} \right)^2} = {4^2}

Vậy (C) có tâm I = (2;- 3) và bán kính R= 4.

Đường tròn (C') có tâm J(2; - 1) và có bán kinh R'= 2R= 8, nên có phương trình {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 64.

Nhận xét: Phương trình (1) tương đương với {x^2} + {y^2} - 2{\rm{a}}x - 2by + \left( {{{\rm{a}}^2} + {b^2} - {R^2}} \right) = 0.

Phương trình {x^2} + {y^2} - 2{\rm{a}}x - 2by + c = 0 là phương trình của một đường tròn (C) khi và chỉ khi {a^2} + {b^2} - c > 0. Khi đó, (C) có tâm I(a; b) và bán kính R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c}

Ví dụ: Viết phương trình đường tròn (C) đi qua ba điểm A(2; 0), B(0; 4), C(-7: 3).

Giải

Các đoạn thẳng AB, AC tương ứng có trung điểm là M(1 2), N\left( { - \frac{5}{2};\frac{3}{2}} \right). Đường thẳng trung trực {\Delta _1} của đoạn thằng AB đi qua M(1, 2) và có vectơ pháp tuyến \overrightarrow {AB} \left( { - 2;{\rm{ }}4} \right).

\overrightarrow {AB} \left( { - 2;{\rm{ }}4} \right) cùng phương với \overrightarrow n \left( {1; - 2} \right) nên  {\Delta _1} cũng nhận \overrightarrow n \left( {1; - 2} \right) là vectơ pháp tuyến.

Do đó, phương trình của {\Delta _1}

1(x - 1) - 2(y - 2)= 0 hay x - 2y + 3 = 0.

Đường thẳng trung trực {\Delta _2} của đoạn thẳng AC đi qua N\left( { - \frac{5}{2};\frac{3}{2}} \right) và có vectơ pháp tuyến \overrightarrow {AC} \left( { - 9,{\rm{ }}3} \right).

Vì A€(-9; 3) cùng phương với n; (3 - 1) nên Az cũng nhận n; (3 - 1) là vectơ pháp tuyến.

Do đó, phương trinh của {\Delta _2}

3\left( {x + \frac{5}{2}} \right) - 1\left( {y - \frac{3}{2}} \right) = 0 hay 3x - y + 9 = 0

Tâm I của đường tròn (C) cách đều ba điểm A, B, C nên I là giao điểm của {\Delta _1}{\Delta _2}.

Vậy toạ độ của I là nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}
x - 2y + 3 = 0\\
3x - y + 9 = 0
\end{array} \right.

Suy ra I(-3; 0). Đường tròn (C) có bán kính là IA = 5. Vậy phương trình của (C) là {\left( {x + 3} \right)^2} + {y^2} = 25.

2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn

Cho điểm M\left( {{x_0};{y_0}} \right) thuộc đường tròn (C):{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2} (tâm I(a; b), bán kính R). Khi đó, tiếp tuyến \Delta của (C) tại M\left( {{x_0};{y_0}} \right) có vectơ pháp tuyến \overrightarrow {MI} = \left( {a - {x_0};b - {y_0}} \right) và phương trình

\left( {a - {x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + \left( {b - {y_0}} \right)\left( {y - {y_0}} \right) = 0

Ví dụ: Cho đường tròn (C) có phương trình {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 5. Điểm M(0; 1) có thuộc đường tròn (C) hay không? Nếu có, hãy viết phương trình tiếp tuyến tại M của (C).

Giải

Do {\left( {0 + 1} \right)^2} + {\left( {1 - 3} \right)^2} = 5, nên điểm M thuộc (C).

Đường tròn (C) có tâm là I(-1; 3). Tiếp tuyến của (C) tại M(0; 1) có vectơ pháp tuyến \overrightarrow {MI} = \left( { - 1;2} \right), nên có phương trình

- 1\left( {x - 0} \right) + 2\left( {y - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x - 2y + 2 = 0.

Toán 10 Kết nối tri thức Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ được giáo viên GiaiToan tổng hợp và đăng tải nhằm hy vọng với phần lý thuyết này sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức, từ đó áp dụng vào giải các bài tập Toán 10 đạt kết quả tốt. Tham khảo thêm các bài lý thuyết khác được đăng tải chi tiết bám sát chương trình học SGK Kết nối tri thức với cuộc sống tại Lý thuyết Toán 10 đồng thời tại chuyên mục Giải Toán 10 Kết nối tri thức Tập 2 có đầy đủ các bài tập do GiaiToan biên soạn để giúp bạn ôn tập nhé.

  • 582 lượt xem
Chia sẻ bởi: nguyen hoang thu cuc
Sắp xếp theo