Luyện tập Toán 9 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức Bài tập Toán 9

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức

GiaiToan.com xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Toán 9 căn thức bậc hai và hằng đẳng thức. Nhằm giúp học sinh lớp 9 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, khả năng tư duy với các dạng bài tập mới nhất. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán liên quan đến Căn bậc hai, căn bậc ba nhé!

Căn bậc hai và hằng đẳng thức là bài ôn tập chương 1 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai có đáp án. Bài tập được để dưới dạng trực tuyến nên các em học sinh có thể trực tiếp vào làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Bài tập toán 9 có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

----> Bài tiếp theo: Luyện tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Bài liên quan:

  • Câu 1:

    Điều kiện để biểu thức \frac{1}{{\sqrt {4x - 7} }} có nghĩa là:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Điều kiện để biểu thức có nghĩa là:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {4x - 7 \geqslant 0} \\ 
  {4x - 7 \ne 0} 
\end{array} \Leftrightarrow 4x - 7 > 0 \Rightarrow x > } \right.\frac{7}{4}

  • Câu 2:

    Điều kiện xác định của biểu thức: \frac{1}{{\sqrt {2x - {x^2}} }}

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Điều kiện xác định:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {2x - {x^2} \geqslant 0} \\ 
  {2x - {x^2} \ne 0} 
\end{array} \Rightarrow 2x - {x^2} > 0 \Rightarrow 0 < x < 2} \right.

  • Câu 3:

    Giá trị của biểu thức A = \sqrt {6 - 2\sqrt 5 }  + \sqrt {6 + 2\sqrt 5 }

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  A = \sqrt {6 - 2\sqrt 5 }  + \sqrt {6 + 2\sqrt 5 }  \hfill \\
  A = \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2} - 2\sqrt 5  + 1}  + \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2} + 2\sqrt 5  + 1}  \hfill \\
  A = \sqrt {{{\left( {\sqrt 5  - 1} \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {\sqrt 5  + 1} \right)}^2}}  \hfill \\
  A = \left| {\sqrt 5  - 1} \right| + \left| {\sqrt 5  + 1} \right| = \sqrt 5  - 1 + \sqrt 5  + 1 = 2\sqrt 5  \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 4:

    Phân tích biểu thức {x^2} + 2\sqrt 3 x + 3 thành nhân tử:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    {x^2} + 2\sqrt 3 x + 3 = {x^2} + 2\sqrt 3 x + {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} = {\left( {x + \sqrt 3 } \right)^2}

  • Câu 5:

    Giá trị của biểu thức: \sqrt {13 + 30\sqrt {2 + \sqrt {9 + 4\sqrt 2 } } } là:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  \sqrt {13 + 30\sqrt {2 + \sqrt {9 + 4\sqrt 2 } } }  = \sqrt {13 + 30\sqrt {2 + \sqrt {{{\left( {1 + 2\sqrt 2 } \right)}^2}} } }  \hfill \\
   = \sqrt {13 + 30\sqrt {3 + 2\sqrt 2 } }  = \sqrt {13 + 30\sqrt {{{\left( {\sqrt 2  + 1} \right)}^2}} }  \hfill \\
   = \sqrt {13 + 30\left( {\sqrt 2  + 1} \right)}  = \sqrt {43 + 30\sqrt 2 }  \hfill \\
   = \sqrt {25 + 2.5.3\sqrt 2  + 18}  = \sqrt {{{\left( {5 + 3\sqrt 2 } \right)}^2}}  = 5 + 3\sqrt 2  \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 6:

    Nghiệm của phương trình: \sqrt {x - 2}  + \sqrt {x - 3}  + 5 = 0

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \sqrt {x - 2}  + \sqrt {x - 3}  =  - 5

    Điều kiện xác định: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x - 2 \geqslant 0} \\ 
  {x - 3 \geqslant 0} 
\end{array}} \right. \Rightarrow x \geqslant 3

    Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {\sqrt {x - 2}  \geqslant 0} \\ 
  {\sqrt {x - 3}  \geqslant 0} 
\end{array} \Rightarrow } \right.\sqrt {x - 2}  + \sqrt {x - 3}  > 0

    Vậy phương trình vô nghiệm

  • Câu 7:

    Giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = 3 + \sqrt {2{x^2} - 8x + 33}

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  A = 3 + \sqrt {2{x^2} - 8x + 33}  \hfill \\
  A = 3 + \sqrt {2{{\left( {x - 2} \right)}^2} + 25}  \geqslant 3 + 25 = 8 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 8: Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây:
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \sqrt {\frac{{{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^2}}}{{12}}}  = \frac{{\left| {1 - \sqrt 3 } \right|}}{{2\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt 3  - 1}}{{2\sqrt 3 }} = \frac{{2\left( {3 - \sqrt 3 } \right)}}{3}

  • Câu 9:

    Số nghiệm của phương trình \sqrt {4{x^2} + 4x + 1}  = 3 - 4x

  • Câu 10:

    Tìm x thỏa mãn phường trình \sqrt {2{x^2} - 3x}  = \sqrt {3x - 4}

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Chia sẻ bởi: Xucxich14
Mời bạn đánh giá!
Tìm thêm: Toán 9
Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan