Luyện tập Toán 9 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Bài tập Toán 9

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

GiaiToan.com xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Toán 9 liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Nhằm giúp học sinh lớp 9 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, khả năng tư duy với các dạng bài tập mới nhất. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán liên quan đến Căn bậc hai, căn bậc ba nhé!

Luyện tập về phép nhân và phép khai phương là bài ôn tập chương 1 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai có đáp án. Bài tập được để dưới dạng trực tuyến nên các em học sinh có thể trực tiếp vào làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Bài tập toán 9 có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

----> Bài tiếp theo: Luyện tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Bài liên quan:

  • Câu 1: Cho a < 0, b < 0. Phát biểu nào sau đây sai?
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Vì a < 0 thì không tồn tại \sqrt a

  • Câu 2:

    Cho biết \sqrt {ab}  = \sqrt a \sqrt b\sqrt { - ab}  = \sqrt a .\sqrt { - b}. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  \sqrt {ab}  = \sqrt a \sqrt b  \Rightarrow a \geqslant 0,b \geqslant 0 \hfill \\
  \sqrt { - ab}  = \sqrt a \sqrt { - b}  \Rightarrow a \geqslant 0,b \leqslant 0 \hfill \\
   \Rightarrow a \geqslant 0,b = 0 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 3:

    Cho a < 0, b < 0. Biểu thức A = a\sqrt {4{b^2}} bằng: 

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    A = a\sqrt {4{b^2}}  = a.\left| {2b} \right| =  - 2ab;\left( {b < 0} \right)

  • Câu 4:

    Kết quả thu gọn của biểu thức \sqrt {12} .\sqrt {24} .\sqrt {0,5} là:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \sqrt {12} .\sqrt {24} .\sqrt {0,5}  = \sqrt {12.24.0,5}  = \sqrt {144}  = \sqrt {{{12}^2}}  = 12

  • Câu 5:

    Thực hiện phép tính B = \left( {\sqrt {32}  + \sqrt {18}  - \sqrt {50} } \right).\sqrt 2 ta thu được kết quả là:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  B = \left( {\sqrt {32}  + \sqrt {18}  - \sqrt {50} } \right).\sqrt 2  \hfill \\
  B = \sqrt {18} .\sqrt 2  + \sqrt {32} .\sqrt 2  - \sqrt {50} .\sqrt 2  \hfill \\
  B = \sqrt {18.2}  + \sqrt {32.2}  - \sqrt {50.2}  \hfill \\
  B = \sqrt {36}  + \sqrt {64}  - \sqrt {100}  = 6 + 8 - 10 = 4 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 6:

    Rút gọn biểu thức: 4x - \sqrt {{x^2} - 4x + 4} ,(x\geq 2)

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  4x - \sqrt {{x^2} - 4x + 4}  = 4x - \sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2}}  = 4x - \left| {x - 2} \right| \hfill \\
  x \geqslant 2 \Rightarrow x - 2 \geqslant 0 \Rightarrow \left| {x - 2} \right| = x - 2 \hfill \\
  4x - \sqrt {{x^2} - 4x + 4}  = 4x - x + 2 = 3x + 2 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 7: Khẳng định nào sau đây đúng?
  • Câu 8:

    Giá trị của biểu thức: C = \sqrt {3 - \sqrt 5 } \left( {3 + \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt {10}  - \sqrt 2 } \right)

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  C = \sqrt {3 - \sqrt 5 } \left( {3 + \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt {10}  - \sqrt 2 } \right) \hfill \\
  C = \sqrt {6 - 2\sqrt 5 } \left( {3 + \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt 5  - \sqrt 1 } \right) \hfill \\
  C = \sqrt {{{\left( {\sqrt 5  - \sqrt 1 } \right)}^2}} \left( {3 + \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt 5  - \sqrt 1 } \right) \hfill \\
  C = \left( {\sqrt 5  - \sqrt 1 } \right)\left( {3 + \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt 5  - \sqrt 1 } \right) \hfill \\
  C = 2\left( {9 - 5} \right) = 8 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 9:

    Đáp án của phép tính B = \sqrt 2 \left( {\sqrt 3  + 1} \right)\sqrt {2 - \sqrt 3 }

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    B = \sqrt 2 \left( {\sqrt 3  + 1} \right)\sqrt {2 - \sqrt 3 }  = \left( {\sqrt 3  + 1} \right)\sqrt {{{\left( {\sqrt 3  - 1} \right)}^2}}  = \left( {\sqrt 3  + 1} \right)\left( {\sqrt 3  - 1} \right) = 3 - 1 = 2

  • Câu 10:

    Thực hiện phép tính: \left( {1 + \sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)\left( {1 + \sqrt 3  + \sqrt 2 } \right)

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \left( {1 + \sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)\left( {1 + \sqrt 3  + \sqrt 2 } \right) = {\left( {1 + \sqrt 3 } \right)^2} - {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} = 1 + 2\sqrt 3  + 3 - 2 = 4 + 2\sqrt 3  - 2 = 2 + 2\sqrt 3

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Chia sẻ bởi: Bi
Mời bạn đánh giá!
Tìm thêm: Toán 9
Sắp xếp theo

Chủ đề liên quan