Bài 4.15 trang 59 Toán 10 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống Giải Toán 10 sách Kết nối tri thức

Nội dung
  • 2 Đánh giá

Bài 4.15 trang 59 SGK Toán 10

Toán lớp 10 Bài 4.15 trang 59 là lời giải SGK Tích của một vecto với một số Toán 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 10. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài 4.15 Toán 10 trang 59

Bài 4.15 (SGK trang 59): Chất điểm A chịu tác động của ba lực  \overrightarrow {{F_1}} ;\overrightarrow {{F_2}} ;\overrightarrow {{F_3}} như hình 4.30 và ở trạng thái cân bằng (tức là \overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}}  + \overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow 0). Tính độ lớn của các lực \overrightarrow {{F_2}} ;\overrightarrow {{F_3}}\overrightarrow {{F_1}} có độ lớn là 20N.

Bài 4.15 trang 59 Toán 10 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn giải

- Tích của một vecto \overrightarrow a  \ne \overrightarrow 0 với một số thực k > 0 là một vecto, kí hiệu là k.\overrightarrow a, ngược hường với vecto \overrightarrow a và có độ dài bằng k.\left| {\overrightarrow a } \right|

- Tích của một vecto \overrightarrow a  \ne \overrightarrow 0 với một số thực k < 0 là một vecto, kí hiệu là k.\overrightarrow a, ngược hường với vecto \overrightarrow a và có độ dài bằng -k.\left| {\overrightarrow a } \right|

- Với hai vecto \overrightarrow a ;\overrightarrow b và hai số thực k, t ta luôn có:

k.\left( {t\overrightarrow a } \right) = \left( {kt} \right).\overrightarrow a  \left( {k + t} \right).\overrightarrow a  = k.\overrightarrow a  + t.\overrightarrow a
k.\left( {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right) = k.\overrightarrow a  + k.\overrightarrow b k.\left( {\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right) = k.\overrightarrow a  - k.\overrightarrow b
1.\overrightarrow a  = \overrightarrow a ;\left( { - 1} \right).\overrightarrow a  =  - \overrightarrow a

 

Lời giải chi tiết

Hình vẽ minh họa:

Bài 4.15 trang 59 Toán 10 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Ta có: \overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}}  + \overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow 0

=> \overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}}  =  - \overrightarrow {{F_3}}

\overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  = \overrightarrow {OD} (OBDA là hình bình hành)

=> \overrightarrow {OD}  =  - \overrightarrow {{F_3}}

=> Hai vecto \overrightarrow {OD} ;\overrightarrow {{F_3}} là hai vecto đối nhau

=> \left| {\overrightarrow {OD} } \right| = \left| { - \overrightarrow {{F_3}} } \right|\widehat {BOD} = {60^0}

Ta lại có: \overrightarrow {BD}  = \overrightarrow {{F_1}}

Xét tam giác OBD ta có:

OB = \frac{{BD}}{{\tan {{60}^0}}} = \frac{{20}}{{\sqrt 3 }}\left( N \right)

=> \left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| = \frac{{20}}{{\sqrt 3 }}\left( N \right)

OD = \frac{{BD}}{{\sin {{60}^0}}} = \frac{{40\sqrt 3 }}{3}\left( N \right)

=> \left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = \frac{{40\sqrt 3 }}{3}\left( N \right)

Vậy độ lơn hai vecto \overrightarrow {{F_2}} ;\overrightarrow {{F_3}} lần lượt \frac{{20}}{{\sqrt3 }}N;\frac{{40\sqrt 3 }}{3}N

-----> Câu hỏi cùng bài:

-----> Đây là câu hỏi nằm trong bài học: Giải Toán 10 Bài 9 Tích của một vecto với một số

----> Bài tiếp theo: Bài 10 Vecto trong mặt phẳng tọa độ

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 4.15 Toán lớp 10 trang 59 Tích của một vecto với một số cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 4: Vecto. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn ôn tập kiểm tra năng lực, bổ trợ cho quá trình học tập trong chương trình THPT cũng như ôn luyện cho kì thi THPT Quốc gia. Ngoài ra mời bạn đọc tham khảo thêm một số tài liệu: Giải Toán 10 sách CTST, Giải Toán 10 sách Cánh Diều, Hỏi đáp Toán 10. Chúc các bạn học tốt!

Một số câu hỏi Toán lớp 10 đặc sắc mời bạn đọc tham khảo:

Chia sẻ bởi: Xucxich14
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt xem: 3.006
Sắp xếp theo