Toán lớp 4 Trang 76, 77, 78 Bài 87: Dãy số liệu thống kê Giải Toán 4 Cánh Diều Tập 2
Bài 87: Dãy số liệu thống kê
Toán lớp 4 Cánh diều Bài 87: Dãy số liệu thống kê SGK Toán lớp 4 Cánh diều được GiaiToan biên soạn với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán lớp 4. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
1. Bài 1 Trang 76 Toán 4 Cánh diều
Một cửa hàng bán đồ chơi trẻ em đã bán được số lượng thú nhồi bông như sau:
Chó bông: 10 con; thỏ bông: 11 con; mèo bông: 5 con; gấu bông: 15 con
Hãy lập dãy số liệu thống kê số lượng đã bán của lần lượt mỗi loại thú nhồi bông theo thứ tự ở trên.
Hướng dẫn:
Liệt kê số lượng thú nhồi bông đã bán để được dãy số liệu thống kê.
Lời giải chi tiết:
Dãy số liệu thống kê số lượng đã bán của lần lượt mỗi loại thú nhồi bông là:
10; 11; 5; 15.
2. Bài 2 Trang 76 Toán 4 Cánh diều
Số sách mà một cửa hàng đã bán được trong 4 tháng như sau:
Tháng Ba: 250 cuốn; tháng Tư: 180 cuốn; tháng Năm: 400 cuốn; tháng Sáu: 350 cuốn.
a) Hãy lập dãy số liệu thống kê về số sách mà cửa hàng bán được lần lượt theo thứ tự các tháng ở trên.
b) Cửa hàng bán được nhiều sách nhất vào tháng nào? Cửa hàng bán được ít sách nhất vào tháng nào?
c) Trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được bao nhiêu quyển sách?
Hướng dẫn:
a) Liệt kê số lượng sách đã bán trong 4 tháng để được dãy số liệu thống kê.
b) Dựa vào dãy số liệu và trả lời câu hỏi.
c) Trung bình mỗi tháng bán số sách = Tổng số sách bán trong 4 tháng : 4
Lời giải chi tiết:
a) Dãy số liệu thống kê về số sách mà cửa hàng bán được lần lượt theo thứ tự các tháng là:
250; 180; 400; 350
b) Cửa hàng bán được nhiều sách nhất vào tháng Năm (400 cuốn)
Cửa hàng bán được ít sách nhất vào tháng Tư (180 cuốn)
c) Trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được số quyển sách là:
(250 + 180 + 400 + 350) : 4 = 295 (quyển)
3. Bài 3 Trang 77 Toán 4 Cánh diều
Số học sinh ở các khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá như sau:
Khối Một: 95 học sinh nữ, 105 học sinh nam; khối Hai: 70 học sinh nữ, 80 học sinh nam; khối Ba: 82 học sinh nữ, 90 học sinh nam; khối Bốn: 91 học sinh nữ, 98 học sinh nam; khối Năm: 79 học sinh nữ, 85 học sinh nam
a) Hãy lập:
- Dãy số liệu thống kê về số học sinh nữ ở lần lượt mỗi khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá
- Dãy số liệu thống kê về số học sinh nam ở lần lượt mỗi khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá
b) Trả lời các câu hỏi:
- Khối Bốn của Trường Tiểu học Phú Xá có tất cả bao nhiêu học sinh?
- Ở khối Một, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là bao nhiêu học sinh?
- Trường Tiểu học Phú Xá có tất cả bao nhiêu học sinh?
Hướng dẫn:
a) Liệt kê số học sinh nam và nữ của mỗi khối để được dãy số liệu thống kê.
b) Dựa vào dãy số liệu và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Dãy số liệu thống kê về số học sinh nữ ở lần lượt mỗi khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá:
95; 70; 82; 91; 79
Dãy số liệu thống kê về số học sinh nam ở lần lượt mỗi khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá:
105; 80; 90; 98; 85
b) Khối Bốn của Trường Tiểu học Phú Xá có số học sinh là:
91 + 98 = 189 (học sinh)
Ở khối Một, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ số học sinh là:
105 - 95 = 10 (học sinh)
Trường Tiểu học Phú Xá có tất cả số học sinh là:
95 + 105 + 70 + 80 + 82 + 90 + 91 + 98 + 79 + 85 = 875 (học sinh)
4. Bài 4 Trang 77 Toán 4 Cánh diều
Một trạm đo khí tượng ghi lại nhiệt độ các buổi sáng trong một tuần như sau:
Thứ Hai: , thứ Ba: ; thứ Tư: ; thứ Năm: ; thứ Sáu: ; thứ Bảy: , Chủ nhật:
Trả lời các câu hỏi:
- Sáng thứ Tư, nhiệt độ là bao nhiêu độ C?
- Nhiệt độ buổi sáng cao nhất trong tuần đó là vào thứ mấy?
- Nhiệt độ buổi sáng thấp nhất trong tuần đó là vào thứ mấy?
- Nhiệt độ trung bình các buổi sáng trong tuần là bao nhiêu độ C?
Hướng dẫn:
a) Liệt kê nhiệt độ các buổi sáng trong một tuần để được dãy số liệu thống kê.
b) Dựa vào dãy số liệu và trả lời câu hỏi.
Nhiệt độ trung bình = Tổng nhiệt độ mỗi ngày trong tuần : 7
Lời giải chi tiết:
- Sáng thứ Tư, nhiệt độ là 38o
- Nhiệt độ buổi sáng cao nhất trong tuần đó là vào Chủ nhật
- Nhiệt độ buổi sáng thấp nhất trong tuần đó là vào thứ Hai
- Nhiệt độ trung bình các buổi sáng trong tuần là:
(33 + 36 + 38 + 37 + 35 + 34 + 39) : 7 = 36 (oC)
5. Bài 5 Trang 78 Toán 4 Cánh diều
Mỗi đoàn du lịch xuyên Việt đã ghi lại số ki-lô-mét di chuyển trong mỗi ngày như sau:
Ngày 1: 158 km; ngày 2: 60 km; ngày 3: 104 km; ngày 4: 37 km; ngày 5: 182 km; ngày 6: 90 km; ngày 7: 55 km
a) Hãy hoàn thiện bảng thống kê về số ki-lô-mét đoàn du lịch đã di chuyển trong các ngày trên
Ngày di chuyển | Ngày 1 | Ngày 2 | Ngày 3 | Ngày 4 | Ngày 5 | Ngày 6 | Ngày 7 |
Số ki-lô-mét di chuyển | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
b) Trả lời các câu hỏi:
- Trong ngày 5, đoàn du lịch đã di chuyển bao nhiêu ki-lô-mét?
- Tổng chiều dài quãng đường di lịch đã di chuyển trong ngày 6 và ngày 7 là bao nhiêu ki-lô-mét?
- Đoàn du lịch di chuyển nhiều nhất vào ngày nào?
- Trung bình mỗi ngày đoàn du lịch di chuyển được bao nhiêu ki-lô-mét?
Hướng dẫn:
a) Điền số liệu đã cho để hoàn thành bảng thống kê.
b) Dựa vào bảng thống kê và trả lời câu hỏi.
Trung bình số km di chuyển mỗi ngày = Tổng số km đi chuyển trong 7 ngày : 7
Lời giải chi tiết:
a) Ta có bảng thống kê dưới đây:
Ngày di chuyển | Ngày 1 | Ngày 2 | Ngày 3 | Ngày 4 | Ngày 5 | Ngày 6 | Ngày 7 |
Số ki-lô-mét di chuyển | 158 | 60 | 104 | 37 | 182 | 90 | 55 |
b) Trong ngày 5, đoàn du lịch đã di chuyển 182 km.
- Tổng chiều dài quãng đường di lịch đã di chuyển trong ngày 6 và ngày 7 là:
90 + 55 = 145 km
- Đoàn du lịch di chuyển nhiều nhất vào ngày 5 (182 km)
- Trung bình mỗi ngày đoàn du lịch di chuyển được số ki-lô-mét là:
(158 + 60 + 104 + 37 + 182 + 90 + 55) : 7 = 98 (km)
6. Bài 6 Trang 78 Toán 4 Cánh diều
Dân số (ước tính) của Việt Nam ở một số năm trong giai đoạn từ 1979 đến năm 2019 được liệt kê như sau:
Năm 1979: 53 triệu; năm 1989: 67 triệu; năm 1999: 79 triệu; năm 2009: 87 triệu; năm 2019: 96 triệu.
(Nguồn: https://www.worldometers.info)
Trả lời các câu hỏi:
- Năm 2019 dân số (ước tính) của Việt Nam là bao nhiêu triệu người?
- Từ năm 1979 đến năm 2019, dân số Việt Nam tăng thêm bao nhiêu triệu người?
Hướng dẫn:
Dựa vào dãy số liệu thống kê và trả lời câu hỏi.
Dân số tăng thêm = Dân số năm 2019 - Dân số năm 1979
Lời giải chi tiết:
- Năm 2019 dân số (ước tính) của Việt Nam là 96 triệu người
- Từ năm 1979 đến năm 2019, dân số Việt Nam tăng thêm số triệu người là:
96 - 53 = 43 (triệu người)
-----------------------------------------------------------
---> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 Trang 79, 80, 81, 82 Bài 88: Biểu đồ cột