Chu vi hình tròn: Công thức và bài tập Công thức Toán lớp 5

Nội dung
  • 66 Đánh giá

Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

C = d x 3,14

(trong đó C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn)

Công thức tính chu vi hình tròn là tài liệu do đội ngũ giáo viên của GiaiToan biên soạn với các công thức chu vi diện tích hình tròn giúp các bạn học sinh nắm vững các kiến thức và cách tính chu vi hình tròn và áp dụng tính toán trong các bài tập. Mời các bạn học sinh cùng tham khảo bài viết.

Tham khảo thêm: Diện tích hình tròn: Công thức và bài tập

1. Hình tròn là gì?

+ Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách tâm O một khoảng có bán kính bằng R.

+ Bất kỳ điểm nào nằm trên đường tròn và nối với tâm O đều là bán kính.

+ Đường thẳng đi qua hai điển trên đường tròn và đi qua tâm O được gọi là đường kính.

Chu vi hình tròn: Công thức và bài tập

+ Như vậy, trong một hình tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính.

Tính chất của đường tròn

+ Các đường tròn bằng nhau có chu vi bằng nhau.

+ Đường kính là đoạn thẳng dài nhất trong một hình tròn.

+ Bán kính các đường tròn bằng nhau sẽ bằng nhau.

2. Công thức tính chu vi hình tròn

Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

C = d x 3,14

(trong đó C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn)

Ngoài ra, muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

C = r x 2 x 3,14

(trong đó C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn)

3. Các dạng toán liên quan đến chu vi hình tròn

Dạng 1: Cho bán kính, đường kính tính chu vi hình tròn

Cách giải:

Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14 hoặc muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

Ví dụ 1: Tính chu vi hình tròn có bán kính r = 5cm.

Bài làm

Chu vi hình tròn là;

5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)

Đáp số: 31,4cm

Ví dụ 2: Tính chu vi hình tròn có đường kính d = 14dm

Bài làm

Chu vi hình tròn là:

14 x 3,14 = 43,96 (dm)

Đáp số: 43,96dm

Ví dụ 3: Tính chu vi hình tròn có bán kính r = 9m

Bài làm

Chu vi hình tròn là:

9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m)

Đáp số: 56,52m

Ví dụ 3: Một hình tròn có đường kính là 2,5cm. Chu vi hình tròn đó là…cm.

Bài làm

Bán kính hình tròn đó là:

2,5 : 2 = 1,25

Chu vi hình tròn là:

1,25 x 1,25 x 2 = 3,125

Đáp số: 3,125.

Ví dụ 4: Một hình tròn có diện tích 0,785 dm vuông. Tính chu vi hình tròn đó.

Bài làm

Tích 2 lần bán kính hình tròn là:

0,785: 3,14 = 0,25 (dm)

Vậy bán kính hình tròn là: 0,5 dm (Vì 0,5 x 0,5 = 0,25)

Chu vi hình tròn là:

0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 (dm)

Đáp số: 3,14dm

Dạng 2: Cho chu vi hình tròn, tính bán kính và đường kính

Cách giải:

Từ công thức tính chu vi hình tròn, ta suy ta cách tính bán kính và đường kính của hình tròn như sau:

C = d x 3,14 → d = C : 3,14

C = r x 2 x 3,14 → r = C : 2 : 3,14

Ví dụ 1: Tính bán kính và đường kính của hình tròn khi biết chu vi hình tròn C = 18,84dm.

Bài làm

Bán kính của hình tròn là:

18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm)

Đường kính của hình tròn là:

18,84 : 3,14 = 6 (dm)

Đáp số: bán kính 3dm; đường kính: 6dm

Ví dụ 2: Tính đường kính hình tròn có chu vi là 25,12cm.

Bài làm

Đường kính của hình tròn là:

25,12 : 3,14 = 8 (cm)

Đáp số: 8cm.

Ví dụ 3: Tính bán kính của hình tròn có chu vi là 12,56cm.

Bài làm

Bán kính của hình tròn là:

12,56 : 2 : 3,14 = 2 (cm)

Đáp số: 2cm.

Ví dụ 4: Diện tích hình tròn A gấp 16 lần hình tròn B. Hỏi chu vi hình A gấp mấy lần chu vi hình B.

A. 2 lầnB. 4 lần
C. 8 lầnD.16 lần

Bài làm

Vì hình tròn lớn gấp 16 lần hình tròn bé

=> Bán kính gấp lớn gấp 4 lần bán kính bé

Đường kính hình lớn gấp 2 lần đường kính bé

Vậy chu vi gấp nhau 4 lần.

Ví dụ 5:

a, Tính đường kính của hình tròn có chu vi 14,13 cm.

b, Tính bán kính của hình tròn có chu vi là 18,84 dm.

Bài làm

a, Chu vi hình tròn = Đường kính x (3,14)

Đường kính hình tròn = 14,13 : 3,14 = 4,5(cm)

b, Chu vi hình tròn = Đường kính x (3,14)

Đường kính hình tròn = 18,84 : 3,14 = 6 (dm)

Mà bán kính hình tròn =1/2 đường kính hình tròn

Bán kính hình tròn =1/2 x 6 = 3(dm)

4. Bài tập tính chu vi hình tròn

Bài 1: Một bánh xe ô tô có bán kính bằng 0,25m. Hỏi:

a) Đường kính của bánh xe dài bao nhiêu mét?

b) Chu vi của bánh xe bằng bao nhiêu mét?

Bài 2: Một hình tròn có chu vi bằng 254,24dm. Hỏi đường kính và bán kính của hình tròn đó bằng bao nhiêu đề-xi-mét?

Bài 3: Tính chu vi của hình tròn có:

a) Bán kính r = 2,5dm

b) Đường kính d = 1,5cm

Bài 4: Một hình tròn có bán kính bằng số đo cạnh của một hình vuông có chu vi bằng 25cm. Tính chu vi của hình tròn đó.

Bài 5: Hình tròn có chu vi là 56,52cm. Hỏi hình tròn đó có bán kính bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 6:

a) Một mặt bàn ăn hình tròn có chu vi tròn là 4,082 m. Tính bán kính của mặt bàn đó.

b) Một biển báo giao thông dạng hình tròn có chu vi là 1,57m. Tính đường kính của hình tròn đó.

Bài 7: Biết 75% bán kính của hình tròn là 12,9 m. Tính chu vi hình tròn đó.

Bài 8: Hình dưới đây có nửa hình tròn đường kính 6cm và hai nửa hình tròn đường kính 3cm. Tính chu vi của hình được tô đậm.

Chu vi hình tròn, công thức và bài tập

Câu hỏi liên quan:

Tham khảo thêm công thức tính chu vi một số hình thường gặp:

---------

Như vậy, GiaiToan.com đã gửi tới các bạn học sinh Công thức tính chu vi hình tròn. Ngoài ra, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu và các công thức khác khác do GiaiToan biên soạn để học tốt môn Toán hơn.

Chia sẻ bởi: Bảo Bình
(66 lượt)
  • Lượt tải: 11
  • Lượt xem: 51.934
Tìm thêm: Công thức Toán
Sắp xếp theo