Vở bài tập Toán lớp 5 bài 6: Luyện tập Phân số thập phân Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 8

Nội dung Tải về
  • 2 Đánh giá

Giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 6: Luyện tập Phân số thập phân được GiaiToan sưu tầm và đăng tải. Hướng dẫn các em trả lời các câu hỏi chi tiết cho từng bài tập, giúp các em học sinh luyện tập viết phân số thập phân, cách chuyển một phân số thành phân số thập phân. Dưới đây là nội dung của bài, các em tham khảo nhé

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 8 Câu 1

Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số

Giải vở bài tập Toán 5 bài 6

Phương pháp giải:

Quan sát tia số rồi điền phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Đáp án

Giải vở bài tập Toán 5 bài 6

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 8 Câu 2

Chuyển phân số thành số thập phân

\displaystyle {9 \over 4} = \ldots = \ldots

\displaystyle {{11} \over {20}} = \ldots = \ldots

\displaystyle {{15} \over 2} = \ldots = \ldots

\displaystyle {2 \over {500}} = \ldots = \ldots

\displaystyle {{18} \over {30}} = \ldots = \ldots

\displaystyle {4 \over {400}} = \ldots = \ldots

Phương pháp giải:

Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu số là 10; 100; 1000; ....

Đáp án

\displaystyle {9 \over 4} = {{9 \times 25} \over {4 \times 25}} = {{225} \over {100}};

\displaystyle {{11} \over {20}} = {{11 \times 5} \over {20 \times 5}} = {{55} \over {100}}

\displaystyle {{15} \over 2} = {{15 \times 50} \over {2 \times 50}} = {{750} \over {100}}

\displaystyle {2 \over {500}} = {{2 \times 2} \over {500 \times 2}} = {4 \over {1000}}

\displaystyle {{18} \over {30}} = {{18:3} \over {30:3}} = {6 \over {10}}

\displaystyle {4 \over {400}} = {{4:4} \over {400:4}} = {1 \over {100}}

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 8 Câu 3

Chuyển thành phân số thập phân có mẫu số là 100

Giải vở bài tập Toán 5 bài 6

Phương pháp giải:

Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu là 100.

Đáp án

\displaystyle {{17} \over {10}} = {{17 \times 10} \over {10 \times 10}} = {{170} \over {100}}

\displaystyle {9 \over {25}} = {{9 \times 4} \over {25 \times 4}} = {{36} \over {100}}

\displaystyle {{200} \over {1000}} = {{200:10} \over {1000:10}} = {{20} \over {100}}

\displaystyle {{38} \over {200}} = {{38:2} \over {200:2}} = {{19} \over {100}}

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 8 Câu 4

Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 9/100 số học sinh thích học môn Toán, \frac{80}{100} số học sinh thích học vẽ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh thích học Toán, bao nhiêu học sinh thích học vẽ?

Phương pháp giải:

- Tìm số học sinh giỏi Toán ta lấy số học sinh cả lớp nhân với \frac{90}{100}.

- Tìm số học sinh giỏi Tiếng Việt ta lấy số học sinh cả lớp nhân với \frac{80}{100}.

Bài giải

Số học sinh thích học Toán là:

\displaystyle 30 \times {{90} \over {100}}= 27 (học sinh)

Số học sinh thích học Vẽ là:

\displaystyle 30 \times {{ 80} \over {100}} = 24 (học sinh)

Đáp số: 27 học sinh thích học Toán

24 học sinh thích học Vẽ.

>> Bài tiếp theo: Vở bài tập Toán lớp 5 bài 7: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 6: Luyện tập Phân số thập phân được GiaiToan chia sẻ trên đây. Với hướng dẫn chi tiết trả lời từng câu hỏi, hy vọng sẽ giúp các em nắm được cách giải các dạng toán về phân số hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 1 Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Chúc các em học tốt, ngoài ra các em có thể tham khảo thêm Toán lớp 5, Lý Thuyết Toán Lớp 5, Luyện Tập Toán Lớp 5, Bài Tập Cuối Tuần Lớp 5 để cùng tìm hiểu thêm các dạng bài toán khác nhau nhé

  • 544 lượt xem
Chia sẻ bởi: Đinh Thị Nhàn
Sắp xếp theo