Luyện tập Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số Toán lớp 5 Ôn tập Toán lớp 5

Nội dung
  • 27 Đánh giá

Bài tập Toán lớp 5 có đáp án

Nhằm giúp các em học sinh lớp 5 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, GiaiToan xin giới thiệu bài test Bài tập Toán lớp 5 - Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán liên quan đến phân số nhé!

Bài tập Toán lớp 5: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số là bài ôn tập chương 1 môn Toán lớp 5 có đáp án. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Đề gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

------------

Bài tiếp theo: Luyện tập Hỗn số Toán lớp 5

Bài liên quan:

-----------

  • Câu 1:

    Phát biểu nào dưới đây đúng về phép nhân hai phân số?

    Gợi ý lời giải:

    Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

  • Câu 2:

    Phân số đảo ngược của phân số \frac{2}{3} là:

    Gợi ý lời giải:

    Phân số đảo ngược của một phân số là phân số đảo ngược tử số thành mẫu số, mẫu số thành tử số.

  • Câu 3:

    Kết quả của phép tính \frac{3}{2} \times \frac{5}{7} là:

    Gợi ý lời giải:

    \frac{3}{2} \times \frac{5}{7} = \frac{{3 \times 5}}{{2 \times 7}} = \frac{{15}}{{14}}

  • Câu 4:

    Kết quả của phép tính \frac{4}{5}:\frac{7}{2} là:

    Gợi ý lời giải:

    \frac{4}{5}:\frac{7}{2} = \frac{4}{5} \times \frac{2}{7} = \frac{{4 \times 2}}{{5 \times 7}} = \frac{8}{{35}}

  • Câu 5:

    Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức \frac{{11}}{{22}} \times \frac{{46}}{{23}} được kết quả:

    Gợi ý lời giải:

    \frac{{11}}{{22}} \times \frac{{46}}{{23}} = \frac{1}{2} \times \frac{2}{1} = \frac{{1 \times 2}}{{2 \times 1}} = 1

  • Câu 6:

    Giá trị của x thỏa mãn x \times \frac{4}{5} = \frac{3}{5} là:

    Gợi ý lời giải:

    Trong phép nhân, để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

    x \times \frac{4}{5} = \frac{3}{5} \Rightarrow x = \frac{3}{5}:\frac{4}{5} = \frac{3}{5} \times \frac{5}{4} = \frac{3}{4}

  • Câu 7:

    Chu vi của hình vuông có cạnh bằng \frac{5}{4} cm là:

    Gợi ý lời giải:

    Chu vi hình vuông bằng tổng độ dài 4 cạnh hay nói cách khác chu vi hình vuông bằng 4 lần độ dài một cạnh của hình vuông.

    Chu vi hình vuông là:

    \frac{5}{4} \times 4 = 5 (cm)

    Đáp số: 5 cm

  • Câu 8:

    Thực hiện phép tính \frac{8}{{15}} \times \frac{{22}}{{16}} \times \frac{{48}}{{11}} \times \frac{1}{4} được phân số tối giản là:

    Gợi ý lời giải:

    \frac{8}{{15}} \times \frac{{22}}{{16}} \times \frac{{48}}{{11}} \times \frac{1}{4} = \frac{{2 \times 4 \times 11 \times 2 \times 3 \times 16 \times 1}}{{3 \times 5 \times 16 \times 11 \times 4}} = \frac{{2 \times 2}}{5} = \frac{4}{5}

  • Câu 9:

    Một hình chữ nhật có diện tích bằng \frac{6}{7} m2; chiều dài của hình chữ nhật là kết quả của phép tính \frac{5}{{14}} - 7 \times \frac{1}{{28}}. Chiều rộng của hình chữ nhật là:

    Gợi ý lời giải:

    \frac{5}{{14}} - 7 \times \frac{1}{{28}} = \frac{5}{{14}} - \frac{7}{{28}} = \frac{5}{{14}} - \frac{1}{4} = \frac{{20}}{{56}} - \frac{{14}}{{56}} = \frac{6}{{56}} = \frac{3}{{28}}

    Vậy chiều dài của hình chữ nhật là \frac{3}{28} m

    Chiều rộng của hình chữ nhật là:

    \frac{6}{7}:\frac{3}{{28}} = 8 (m)

    Đáp số: 8 m

  • Câu 10:

    So sánh A và B biết rằng:

    A = \frac{{12}}{8} \times \frac{{24}}{{14}} - \frac{4}{7}B = \frac{5}{6} + \frac{3}{5}:\frac{{18}}{{35}}

    Gợi ý lời giải:

    A = \frac{{12}}{8} \times \frac{{24}}{{14}} - \frac{4}{7} = \frac{{2 \times 6 \times 8 \times 3}}{{8 \times 2 \times 7}} - \frac{4}{7} = \frac{{18}}{7} - \frac{4}{7} = \frac{{14}}{7} = 2

    B = \frac{5}{6} + \frac{3}{5}:\frac{{18}}{{35}} = \frac{5}{6} + \frac{3}{5} \times \frac{{35}}{{18}} = \frac{5}{6} + \frac{{3 \times 5 \times 7}}{{5 \times 3 \times 6}} = \frac{5}{6} + \frac{7}{6} = \frac{{12}}{6} = 2 nên A = B

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Chia sẻ bởi: Lê Hằng Anh
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo