Luyện tập So sánh hai phân số (tiếp theo) Toán lớp 5 Ôn tập Toán lớp 5

Nội dung
  • 2 Đánh giá

Bài tập Toán lớp 5 có đáp án

Nhằm giúp các em học sinh lớp 5 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, GiaiToan xin giới thiệu bài test Bài tập Toán lớp 5 - Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo). Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán liên quan đến khái niệm về phân số nhé!

Bài tập Toán lớp 5: Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) là bài ôn tập chương 1 môn Toán lớp 5 có đáp án. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Đề gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

------------

Bài tiếp theo: Luyện tập Phân số thập phân Toán lớp 5

Bài liên quan:

-----------

Bạn đã dùng hết 5 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản Giaitoan PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
  • Câu 1:

    Để \frac ab>\frac ac (b và c khác 0) thì b và c cần có thêm điều kiện gì?

    Gợi ý lời giải:
    ✩ Trong hai phân số có cùng tử số:

    + Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

    + Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

    + Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

  • Câu 2:

    Cách so sánh hai phân số với 1 được sử dụng khi:

    Gợi ý lời giải:

    ✩ Trong một phân số:

    + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

    + Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

    + Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.

  • Câu 3:

    Khi so sánh hai phân số \frac{45}{37} và \frac{32}{49} ta có thể chọn phân số trung gian là:

    Gợi ý lời giải:

    ✩ So sánh với phân số trung gian

    Cách so sánh này được áp dụng khi tử số của phân số thứ nhất bé hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lớn hơn mâu số của phân số thứ hai hoặc ngược lại.


    ✔ Phương pháp giải

    Bước 1: Chọn phân số trung gian (là phân số có tử số bằng phân số thú nhất và mẫu số bằng mẫu số của phân số thứ hai hoặc ngược lại là phân số có tử số bằng tử số của phân số thứ hai và mẫu số bằng mẫu số của phân số thứ nhất)

    Bước 2: So sánh hai phân số ban đầu với phân số trung gian đã chọn

    Bước 3: Rút ra kết luận.

  • Câu 4:
    Trong các phân số \frac14;\,\,\,\frac52;\,\,\frac{11}3;\,\,\frac77;\,\,\frac69 có bao nhiêu phân số bé hơn 1?
    Gợi ý lời giải:

    ✩ Trong một phân số:

    + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

    + Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

    + Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.

    ✔ Trong các phân số trên có 2 phân số \frac14;\,\,\frac69là hai phân số bé hơn 1 do có tử số bé hơn mẫu số.

  • Câu 5:

    Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm \frac{143}3....\frac{143}2 là:

    Gợi ý lời giải:

    ✩ Trong hai phân số có cùng tử số:

    + Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

    + Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

    + Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

    ✔ Vì 3 > 2 nên \frac{143}3<\frac{143}2

  • Câu 6:
    Phân số thích hợp để điền vào chỗ chấm \frac65<...<\frac63 là:
    Gợi ý lời giải:

    ✩ Trong hai phân số có cùng tử số:

    + Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

    + Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

    + Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

    ✔ Vì 5 > 4 > 3 nên \frac65<\frac64<\frac63. Phân số cần điền vào chỗ chấm là \frac64hay \frac32 (rút gọn về phân số tối giản).

  • Câu 7: Chọn đáp án sai:

    Đâu không phải là cách so sánh phân số?

    Gợi ý lời giải:
    ✩ Các cách để so sánh phân số: 
    + So sánh tử số khi các phân số có cùng mẫu số.
    + Quy đồng mẫu số sau đó so sánh các phân số.
    + So sánh mẫu số khi các phân số có cùng tử số.
    + So sánh các phân số với 1.
    + So sánh các phân số với số trung gian.
  • Câu 8:
    Sắp xếp các phân số \frac45;\,\,\frac7{10};\,\,\frac{23}{25} theo thứ tự giảm dần được:
    Gợi ý lời giải:
    ✩ So sánh các phân số và sắp xếp theo thứ tự giảm dần.

    ✔ So sánh hai phân số \frac{23}{25}\frac45:
    \frac45=\frac{4\times5}{5\times5}=\frac{20}{25}. Vì 20 < 23 nên \frac{23}{25}>\frac{20}{25} hay \frac{23}{25}>\frac45.
    So sánh hai phân số \frac45\frac7{10}:
    \frac45=\frac{4\times2}{5\times2}=\frac8{10}. Vì 8 > 7 nên \frac8{10}>\frac7{10} hay \frac45>\frac7{10}.
    Vậy \frac{23}{25}>\frac45>\frac7{10}
    Sắp xếp: \frac{23}{25};\;\frac45;\;\frac7{10}
  • Câu 9:
    Số tự nhiên x thích hợp thỏa mãn 0<\frac x3<\frac35 là?
    Gợi ý lời giải:
    ✩ Quy đồng mẫu số các phân số và tìm x.

    ✔ Có 0=\frac0{15};\;\frac x3=\frac{x\times5}{3\times5}=\frac{x\times5}{15};\;\frac35=\frac{3\times3}{5\times3}=\frac9{15}
    Vậy \frac0{15}<\frac{x\times5}{15}<\frac9{15}
    Ta có bảng:
    x\times512345678
    x\frac15\frac25\frac35\frac45\frac55=1\frac65\frac75\frac85
    Vì x là số tự nhiên giá trị x thỏa mãn là x = 1.
  • Câu 10:
    Có bao nhiên phân số lớn hơn \frac7{10} và nhỏ hơn \frac34 mà có mẫu bằng 120?
    Gợi ý lời giải:
    ✩ Quy đồng mẫu số các phân số với mẫu số chung là 120 và tìm các phân số thỏa mãn đề bài.

    ✔ Vì 120 : 10 = 12 và 120 : 4 = 30 nên quy đồng mẫu số các phân số được:
    \frac7{10}=\frac{7\times12}{10\times12}=\frac{84}{120};\;\frac34=\frac{3\times30}{4\times30}=\frac{90}{120}
    Các phân số lớn hơn \frac{84}{120} và nhỏ hơn \frac{90}{120} là: \frac{85}{120};\,\,\frac{86}{120};\,\,\frac{87}{120};\,\,\frac{88}{120};\,\,\frac{89}{120}.
    Vậy có 5 phân số thỏa mãn yêu cầu đề bài.
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Bắt đầu ngay
Bạn còn 5 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản Giaitoan PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 5 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản Giaitoan PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Kiểm tra kết quả Xem đáp án Làm lại
Chia sẻ bởi: Kim Ngưu
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo