Luyện tập Phân số thập phân Toán lớp 5 Ôn tập Toán lớp 5

Nội dung
  • 13 Đánh giá

Bài tập Toán lớp 5 có đáp án

Nhằm giúp các em học sinh lớp 5 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, GiaiToan xin giới thiệu bài test Bài tập Toán lớp 5 - Phân số thập phân. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán liên quan đến phân số nhé!

Bài tập Toán lớp 5: Phân số thập phân là bài ôn tập chương 1 môn Toán lớp 5 có đáp án. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Đề gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

------------

Bài tiếp theo: Luyện tập trang 9 Toán lớp 5

Bài liên quan:

-----------

  • Câu 1:

    Trong các mẫu số dưới đây, mẫu số nào là của một phân số thập phân?

    Gợi ý lời giải:

    Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;... gọi là các phân số thập phân.

  • Câu 2:

    Trong các phân số dưới đây, phân số nào không phải là phân số thập phân?

    Gợi ý lời giải:

    Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;... gọi là các phân số thập phân.

  • Câu 3:

    Phân số “tám mươi lăm phần mười” được viết là:

    Gợi ý lời giải:

    Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang.

    Khi đọc phân số, ta đọc tử số trước, rồi đọc "phần", sau đó đọc đến mẫu số.

  • Câu 4:

    Phân số \frac{{72}}{{100}} được đọc là:

  • Câu 5:

    Có bao nhiêu phân số thập phân trong các phân số dưới đây?

    \frac{8}{{15}};\,\,\,\frac{6}{{10}};\,\,\,\frac{4}{{11}};\,\,\,\frac{2}{5};\,\,\,\frac{{15}}{{100}};\,\,\,\frac{3}{7}

    Gợi ý lời giải:

    Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;... gọi là các phân số thập phân.

  • Câu 6:

    Phân số \frac{3}{{25}} khi chuyển thành phân số thập phân có mẫu số bằng 100 được:

    Gợi ý lời giải:

    \frac{3}{{25}} = \frac{{3 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{12}}{{100}}

  • Câu 7:

    Có bao nhiêu phân số thập phân có mẫu số bằng 10 thỏa mãn \frac{1}{2} < .... < \frac{6}{5}?

    Gợi ý lời giải:

    \frac{1}{2} = \frac{{1 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{5}{{10}}\frac{6}{5} = \frac{{6 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{{12}}{{10}}

    Vậy các phân số thỏa mãn \frac{1}{2} < .... < \frac{6}{5} là: \frac{6}{{10}};\,\,\frac{7}{{10}};\,\,\,\frac{8}{{10}};\,\,\,\frac{9}{{10}};\,\,\,\frac{{10}}{{10}};\,\,\,\frac{{11}}{{10}}

  • Câu 8:

    Số thích hợp để điền vào chỗ chấm \frac{{14}}{{56}} = \frac{{....}}{{100}} là:

    Gợi ý lời giải:

    \frac{{14}}{{56}} = \frac{{14:14}}{{56:14}} = \frac{1}{4} = \frac{{1 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{25}}{{100}}

  • Câu 9:

    Số thích hợp để điền vào chỗ chấm \frac{{26}}{{10}} = \frac{{65}}{{....}} là:

    Gợi ý lời giải:

    \frac{{26}}{{10}} = \frac{{26:2}}{{10:2}} = \frac{{13}}{5} = \frac{{13 \times 5}}{{5 \times 5}} = \frac{{65}}{{25}}

  • Câu 10:

    Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có \frac{1}{5} số học sinh là học sinh giỏi, \frac{7}{{10}} số học sinh là học sinh khá. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh trung bình?

    Gợi ý lời giải:

    Số học sinh giỏi của lớp học là:

    30 : 5 = 6 (học sinh)

    Số học sinh khá của lớp học là:

    30 : 10 x 7 = 21 (học sinh)

    Số học sinh trung bình của lớp học là:

    30 - 6 - 21 = 3 (học sinh)

    Đáp số: 3 học sinh

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Chia sẻ bởi: Lê Hằng Anh
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo