Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm học 2020 - 2021 Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán lớp 6 có đáp án

Nội dung Tải về
  • 39 Đánh giá

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 mới nhất

Việc ôn thi giữa học kì 2 của các bạn học sinh sẽ được trở nên thuận tiện hơn bao giờ hết khi sở hữu tài liệu: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6. Tài liệu gồm nhiều đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Toán có hướng dẫn đáp án chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện các dạng bài tập có thể xuất hiện trong đề. Mời các bạn tham khảo.

A. Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 Đề số 1

Bài 1: (1 điểm)

a. Viết tập hợp sau theo cách liệt kê các phần tử (không cần giải thích)

A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 10 < x \leqslant 15;x \vdots 2} \right\}

b. Hãy viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn:

\frac{{ - 1}}{5} - \frac{1}{7} < x \leqslant  - \frac{1}{7} + \frac{5}{2}

Bài 2: (2 điểm) Thực hiện các phép tính sau:

a.\left( { - 4} \right){.2^3} + 32:{\left( { - 2} \right)^2}b.\frac{1}{3} - \frac{5}{9} + \frac{1}{{18}}
c.\frac{{9.6 - 9.3}}{{18}} + \frac{{15.6 - 15.2}}{{15}}

Bài 3: (2 điểm) Tìm x biết:

a.x - \frac{1}{2} = \frac{3}{8}b.\frac{x}{{25}} - \frac{3}{5} =  - \frac{{17}}{{50}}
c.x + \frac{7}{{12}} = \frac{{17}}{{18}} - \frac{1}{9}

Bài 4: (1 điểm) Hai đội công nhân cùng làm một dự án, riêng tổ thứ nhất làm xong dự án trong vòng 15 giờ, tổ thứ hai làm xong dự án trong vòng 12 giờ. Hỏi trong 1 giờ cả hai tổ làm được bao nhiêu phần dự án?

Bài 5: (3 điểm) Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho \widehat {xOy} = {40^0};\widehat {xOz} = {100^0}
a) Tính số đo của \widehat {yOz}
b) Vẽ Om là tia phân giác của \widehat {xOy}. Tính số đo của \widehat {mOz}
c) Vẽ On là tia đối của tia Ox. Hỏi Oz có phải là tia phân giác của \widehat {mOn} không? Vì sao?

Bài 6: (1 điểm) Chứng minh rằng: \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + ... + \frac{1}{{{{100}^2}}} < 1

Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 – Đề số 1

Bài 1: (1 điểm)

a.A = \left\{ { - 8; - 6; - 4; - 2;0;2;4;6;8;10;12} \right\}

b.x = \left\{ {0;1;2} \right\}

Bài 2: (2 điểm)

a.\left( { - 4} \right){.2^3} + 32:{\left( { - 2} \right)^2} =  - 24

b.\frac{1}{3} - \frac{5}{9} + \frac{1}{{18}} =  - \frac{1}{6}

c.\frac{{9.6 - 9.3}}{{18}} + \frac{{15.6 - 15.2}}{{15}} = 4

Bài 3: (2 điểm)

a.x = \frac{7}{8}

b.x = \frac{{13}}{2}

c.x = \frac{1}{4}

Bài 4: (1 điểm)

1 giờ tổ thứ nhất làm được \frac{1}{{15}} công việc.

1 giờ tổ thứ hai làm được \frac{1}{{12}} công việc.

1 giờ cả hai tổ làm được \frac{1}{{15}} + \frac{1}{{12}} = \frac{3}{{20}} công việc.

Bài 5: (3 điểm)

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm học 2020 – 2021 Đề số 1a. Trên cùng mặt phẳng bờ Ox có \widehat {xOy} = {40^0};\widehat {xOz} = {100^0}

\Rightarrow \widehat {xOz} > \widehat {xOy} \RightarrowOy nằm giữa Oz và Ox hay \widehat {xOz} = \widehat {xOy} + \widehat {yOz}

\widehat {yOz} = \widehat {xOz} - \widehat {xOy} = {100^0} - {40^0} = {60^0}

b. Ta có Om là tia phân giác của \widehat {xOy}

\begin{gathered}
   \Rightarrow \widehat {xOm} = \widehat {mOy} = \frac{{\widehat {xOy}}}{2} = \frac{{{{40}^0}}}{2} = {20^0} \hfill \\
   \Rightarrow \widehat {mOz} = \widehat {mOy} + \widehat {yOz} = {20^0} + {60^0} = {80^0} \hfill \\ 
\end{gathered}

c. On là tia đối của tia Ox \Rightarrow \widehat {xOn} = {180^0} \Rightarrow \widehat {zOn} = {180^0} - {100^0} = {80^0}

\widehat {mOz} = {80^0}

Vậy Oz là tia phân giác của \widehat {mOn}

Bài 6:

Đặt T = \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + ... + \frac{1}{{{{100}^2}}}

Ta có:

\begin{gathered}
  \frac{1}{{{2^2}}} < \frac{1}{{1.2}} \hfill \\
  \frac{1}{{{3^2}}} < \frac{1}{{2.3}} \hfill \\
  \frac{1}{{{4^2}}} < \frac{1}{{3.4}} \hfill \\
  .... \hfill \\
  \frac{1}{{{{100}^2}}} < \frac{1}{{99.100}} \hfill \\
   \Rightarrow T < \frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + ... + \frac{1}{{99.100}} \hfill \\
   \Rightarrow T < \frac{1}{1} - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + ... + \frac{1}{{99}} - \frac{1}{{100}} \hfill \\
   \Rightarrow T < 1 - \frac{1}{{100}} \hfill \\
   \Rightarrow T < \frac{{99}}{{100}} < 1 \hfill \\
   \Rightarrow T < 1 \hfill \\ 
\end{gathered}

A. Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 Đề số 2

Bài 1: (1 điểm)

a. Viết tập hợp sau theo cách liệt kê các phần tử (không cần giải thích)

A = \left\{ {x \in \mathbb{N}| - 5,125 < x \leqslant 7,25;x \vdots 3} \right\}

b. Hãy viết tập hợp các số nguyên x thỏa mãn:

\frac{1}{{12}} + \frac{1}{3} \leqslant x \leqslant \frac{8}{3} + \frac{3}{2}

Bài 2: (2 điểm) Thực hiện các phép tính sau:

a.\frac{5}{{12}} - \frac{3}{{ - 16}} - \frac{3}{4}b. \frac{{ - 1}}{{12}} - \left( {1 + \frac{1}{3}} \right)
c. \frac{{ - 2}}{7}.\frac{5}{{11}} + \frac{{ - 2}}{7}.\frac{6}{{11}} + \frac{{60}}{{ - 35}}

Bài 3: (2 điểm) Tìm x biết:

a. x - \frac{1}{4} = 2
b. 2\left( {x - 51} \right) = {2.2^3} + 20
c. 3x + \frac{3}{4} = \frac{7}{{12}} - 1

Bài 4: (1 điểm) Hai vòi nước cùng chảy vào một bể nước, riêng vòi thứ nhất chảy 12 giờ 45 phút thì đẩy bể, vòi thứ hai chảy 10 giờ 15 phút thì đầy bể. Hỏi cả hai vòi cùng chảy vào bể trong 2 giờ thì được bao nhiêu phần nước trong bể?

Bài 5: (3 điểm) Trên cùng nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ax. Vẽ hai tia Ay, Az sao cho \widehat {xAy} = {70^0};\widehat {xAz} = {125^0}.
a). Hỏi trong ba tia Ax, Ay, Az tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b). Tính số đo \widehat {yAz}
c). Vẽ tia Am là tia đối của tia Ax. Hỏi Az có phải là tia phân giác của \widehat {mAy} không? Vì sao?

Bài 6: (1 điểm) Cho P = 1 + {3^2} + {3^4} + .... + {3^{2004}} + {3^{2006}}. Chứng minh rằng P chia hết cho 13, dư 10.

Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 – Đề số 2

Bài 1: (1 điểm)

a. A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7} \right\}

b. x = \left\{ {1;2;3;4} \right\}

Bài 2: (2 điểm)

a. \frac{5}{{12}} - \frac{3}{{ - 16}} - \frac{3}{4} =  - \frac{7}{{48}}

b. \frac{{ - 1}}{{12}} - \left( {1 + \frac{1}{3}} \right) =  - \frac{{17}}{{12}}

c. \frac{{ - 2}}{7}.\frac{5}{{11}} + \frac{{ - 2}}{7}.\frac{6}{{11}} + \frac{{60}}{{ - 35}} =  - \frac{{122}}{{77}}

Bài 3: (2 điểm)

a. x = \frac{9}{4}

b. x = 69

c. x =  - \frac{7}{{18}}

Bài 4: (1 điểm)

2 giờ vòi thứ nhất chảy được \frac{2}{{12,75}} = \frac{8}{{51}} bể

2 giờ vòi thứ 2 chảy được \frac{2}{{10,25}} = \frac{8}{{41}} bể

2 giờ cả hai vòi chảy được \frac{8}{{51}} + \frac{8}{{41}} = \frac{{736}}{{2091}} bể

Bài 5: (3 điểm)

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm học 2020 – 2021 Đề số 2a.b, Trên cùng mặt phẳng bờ Ox có \widehat {xAy} = {70^0};\widehat {xAz} = {125^0}

\Rightarrow \widehat {xAz} > \widehat {xAy} \RightarrowAy nằm giữa Az và Ax hay \widehat {xAz} = \widehat {xAy} + \widehat {yAz}

\widehat {yAz} = \widehat {xAz} - \widehat {xAy} = {125^0} - {70^0} = {55^0}

c. An là tia đối của tia Ax \Rightarrow \widehat {xAm} = {180^0} \Rightarrow \widehat {zAm} = {180^0} - {125^0} = {55^0}

\widehat {yOz} = {55^0}

Vậy Az là tia phân giác của \widehat {mAy}

Bài 6:

\begin{matrix}
  P = 1 + {3^2} + {3^4} + .... + {3^{2004}} + {3^{2006}}\hfill  \\
  P = \left( {1 + {3^2}} \right) + \left( {{3^4} + {3^6} + {3^8}} \right) + ... + \left( {{3^{2002}} + {3^{2004}} + {3^{2006}}} \right)\hfill \\
  P = \left( {1 + {3^2}} \right) + {3^4}\left( {1 + {3^2} + {3^4}} \right) + ... + {3^{2002}}\left( {1 + {3^2} + {3^4}} \right)\hfill  \\
  P = 10 + \left( {1 + {3^2} + {3^4}} \right)\left( {{3^4} + {3^8} + ... + {3^{2002}}} \right) \hfill \\
  P = 10 + 91.\left( {{3^4} + {3^8} + ... + {3^{2002}}} \right) \hfill \\
  P = 10 + 7.13.\left( {{3^4} + {3^8} + ... + {3^{2002}}} \right) \hfill \\
   \Rightarrow dpcm \hfill \\ 
\end{matrix}

(Còn tiếp)

Mời quý thầy cô và bạn đọc tải tài liệu tham khảo đầy đủ

  • 5.343 lượt xem
Chia sẻ bởi: Nguyễn Thị Huê
Liên kết tải về

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan