Bài 4.21 trang 70 Toán 10 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống Giải Toán 10 sách Kết nối tri thức

Nội dung
  • 5 Đánh giá

Bài 4.21 trang 70 SGK Toán 10

Toán lớp 10 Bài 4.21 trang 70 là lời giải SGK Tích vô hướng của hai vecto Toán 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 10. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài 4.21 Toán 10 trang 70

Bài 4.21 (SGK trang 70): Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tính góc giữa hai vectơ trong mỗi trường hợp sau:

a) \overrightarrow a  = \left( { - 3;1} \right),\overrightarrow b  = \left( {2;6} \right)

b) \overrightarrow a  = \left( {3;1} \right),\overrightarrow b  = \left( {2;4} \right)

c) \overrightarrow a  = \left( { - \sqrt 2 ;1} \right),\overrightarrow b  = \left( {2; - \sqrt 2 } \right)

Hướng dẫn giải

- Tích vô hướng của hai vecto \overrightarrow u ;\overrightarrow v là một số, kí hiệu là \overrightarrow u .\overrightarrow v được xác định bởi công thức sau:

\overrightarrow u .\overrightarrow v  = \left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|.\cos \left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right)

- Tích vô hướng của hai vecto \overrightarrow u  = \left( {x;y} \right);\overrightarrow v  = \left( {x';y'} \right) được tính theo công thức:

\overrightarrow u .\overrightarrow v  = xx' + yy'

Lời giải chi tiết

a) \overrightarrow a .\overrightarrow b  = \left( { - 3} \right).2 + 1.6 = 0

\begin{matrix}   \Rightarrow \overrightarrow a  \bot \overrightarrow b  \hfill \\   \Rightarrow \left( {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right) = {90^0} \hfill \\ \end{matrix}

b) \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {\overrightarrow a .\overrightarrow b  = 3.2 + 1.4 = 10} \\ 
  \begin{gathered}
  \left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{3^2} + {1^2}}  = \sqrt {10}  \hfill \\
  \left| {\overrightarrow b } \right| = \sqrt {{2^2} + {4^2}}  = 2\sqrt 5  \hfill \\ 
\end{gathered}  
\end{array}} \right.

=> \cos \left( {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right) = \frac{{10}}{{\sqrt {10} .2\sqrt 5 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}

=> \left( {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right) = {45^0}

c) Ta có: \overrightarrow a ;\overrightarrow b cùng phương

Ta lại có: \overrightarrow b  = \left( {2; - \sqrt 2 } \right) =  - \sqrt 2 \left( { - \sqrt 2 ;1} \right) =  - \sqrt 2 .\overrightarrow a

- \sqrt 2  < 0

=> \overrightarrow a ;\overrightarrow b ngược hướng

=> \left( {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right) = {180^0}

----> Câu hỏi cùng bài:

----> Đây là các câu hỏi nằm trong bài: Giải Toán 10 Bài 11 Tích vô hướng của hai vecto sách Kết nối tri thức

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 4.21 Toán lớp 10 trang 70 Tích vô hướng của hai vecto cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 4: Vecto. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn ôn tập kiểm tra năng lực, bổ trợ cho quá trình học tập trong chương trình THPT cũng như ôn luyện cho kì thi THPT Quốc gia. Ngoài ra mời bạn đọc tham khảo thêm một số tài liệu: Giải Toán 10 sách CTST, Giải Toán 10 sách Cánh Diều, Hỏi đáp Toán 10. Chúc các bạn học tốt!

Chia sẻ bởi: Cự Giải
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt xem: 5.955
Sắp xếp theo