Luyện tập Ước chung Ước chung lớn nhất Sách Chân trời sáng tạo Bài tập Toán lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo

Nội dung
  • 6 Đánh giá

Bài tập Toán lớp 6: Ước chung Ước chung lớn nhất - Có đáp án

GiaiToan.com xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Bài tập Toán 6: Ước chung Ước chung lớn nhất bài tập trắc nghiệm được xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm sách Chân trời sáng tạo. Nhằm giúp học sinh củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, khả năng tư duy với các dạng bài tập mới nhất trong chương trình Toán lớp 6. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán Chương 1: Số tự nhiên

------> Bài tiếp theo: Luyện tập Bội chung Bội chung nhỏ nhất

-----> Bài liên quan:

Bài tập Toán 6 Ước chung Ước chung lớn nhất được trình bày dưới dạng bài tập trực tuyến nên các em học sinh có thể trực tiếp vào làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Bài tập có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn. Ngoài ra mời quý thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Lý thuyết toán lớp 6 Sách chân trời sáng tạo, Giải Toán lớp 6 Sách chân trời sáng tạo, Luyện tập Toán lớp 6, ....

  • Câu 1: Tìm Ư(8); Ư(12); Ư(8, 12)?
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    Ư(8) = {1; 2; 4; 8}, Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}, Ư(8; 12) = {1; 2; 4}

  • Câu 2: ƯC(4; 16; 24) là:
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    ƯC(4; 16; 24) = {1; 2; 4}

  • Câu 3: Ước chung lớn nhất của các số 5; 15 và 30 là:
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    Ta có:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {5 = 5.1} \\ 
  {15 = 3.5} \\ 
  {30 = 2.3.5} 
\end{array}} \right. \Rightarrow UCLN\left( {5;15;30} \right) = {5^1} = 5

  • Câu 4: Gọi d là ước chung của hai số a + 3 và 2a + 5, . d có thể là số nào sau đây?
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    d là ước chung của a + 3 và 2a + 5

    \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {\left( {a + 3} \right) \vdots d} \\ 
  {\left( {2a + 5} \right) \vdots d} 
\end{array}} \right. \Rightarrow \left[ {2\left( {a + 3} \right) - \left( {2a + 5} \right)} \right] \vdots d \Rightarrow 1 \vdots d \Rightarrow d = 1

  • Câu 5: Tìm số tự nhiên x, biết rằng 130 chia cho x dư 10 và 172 chia x dư 12.
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    130 chia cho x dư 10 => 120 chia hết cho x, x > 10

    172 chia x dư 12 => 160 chia hết cho x, x > 12

    Ta có:

    \begin{matrix}
  120 = {2^3}.3.5;160 = {2^5}.5 \hfill \\
   \Rightarrow UCLN\left( {120;160} \right) = \left\{ {{2^3}5} \right\} = 40 \hfill \\
  U\left( {40} \right) = \left\{ {1;2;4;5;8;10;20;40} \right\},x > 12 \hfill \\
   \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 20} \\ 
  {x = 40} 
\end{array}} \right. \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 6:

    Số tự nhiên a lớn nhất thỏa mãn: 320 \vdots a,{\text{ 480}} \vdots a{\text{ }}

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    \begin{matrix}
  320 \vdots a,{\text{ 480}} \vdots a{\text{ }} \Rightarrow {\text{a}} \in {\text{UCLN}}\left( {320;480} \right) \hfill \\
  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {320 = {2^6}.5} \\ 
  {480 = {2^5}.5} 
\end{array} \Rightarrow } \right.{\text{UCLN}}\left( {320;480} \right) = {2^5}.5 = 160 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 7:

    Tìm a, biết 126 \vdots a,210 \vdots a , 15  <  a  <  30

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    \begin{matrix}
  126 \vdots a,{\text{ }}210 \vdots a{\text{ }} \Rightarrow {\text{a}} \in {\text{UC}}\left( {126;210} \right) \hfill \\
  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {126 = {{2.3}^2}.7} \\ 
  {210 = 2.3.5.7} 
\end{array}} \right. \Rightarrow UCLN\left( {126;210} \right) = 2.3.7 = 42 \hfill \\
   \Rightarrow UC\left( {126;210} \right) = U\left( {42} \right) = \left\{ {1;2;3;6;7;14;21;42} \right\} \hfill \\
  {\text{15  <  a  <  30}} \Rightarrow a \in \left\{ {21;42} \right\} \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 8: Một nhóm thanh niên tình nguyện gồm 48 nam, 54 nữ. Có thể thành nhiều nhất bao nhiêu tổ để đi tham gia tình nguyện tại các địa phương? Biết rằng số nam và số nữ được chia đều vào mỗi tổ.
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    Số tổ nhiều nhất có thể chia được là ước chung lớn nhất của 48 và 54

    Ta có:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {48 = {2^4}.3} \\ 
  {54 = {{2.3}^3}} 
\end{array}} \right. \Rightarrow UCLN\left( {48;54} \right) = 2.3 = 6

    Vậy có thể chia nhóm thanh niên tình nguyện nhiều nhất là 6 tổ.

  • Câu 9: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 132m, chiều rộng 172m. Người ta muốn trồng cây xung quanh sao cho mỗi góc vườn có mỗi cây và khoảng cách giữa hai cây liên tiếp bằng nhau. Tính khoảng cách lớn nhất giữa hai cây liên tiếp có thể trồng được (đơn vị m).
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    Gọi khoảng cách giữa hai cây liên tiếp là x (m)

    Theo đề bài ta có x là số lớn nhất và

    \begin{matrix}
   \Rightarrow x \in UCLN\left( {132,72} \right) \hfill \\
   \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {132 = {2^2}.3.11} \\ 
  {72 = {2^3}{{.3}^2}} 
\end{array}} \right. \Rightarrow UCLN\left( {132,72} \right) = {2^2}.3 = 12 \hfill \\ 
\end{matrix}

    Vậy khoảng cách lớn nhất giữa hai cây liên tiếp là 12m

  • Câu 10: Môt mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 120m và chiều rộng 80m. Người ta muốn trồng cây xung quanh vườn, sao cho mỗi góc vườn có một cây và khoảng cách giữa hai cây liên tiếp bằng nhau. Hỏi số cây phải trồng ít nhất là bao nhiêu?
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Chia sẻ bởi: Bi
Mời bạn đánh giá!
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Pé Shulu Umee Gachaa
    Pé Shulu Umee Gachaa

    tui làm ẩu nên chỉ có dc 6đ thui àaa😼

    Thích Phản hồi 15:42 04/11
    • Pé Shulu Umee Gachaa
      Pé Shulu Umee Gachaa

      giờ làm lại dc 9đ nè <3

      Thích Phản hồi 15:44 04/11