Bài tập ôn tập chương 1 Số tự nhiên Bài tập Toán lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo

Nội dung Tải về
  • 5 Đánh giá

GiaiToan xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Bài tập: Ôn tập chương 1 Số tự nhiên bao gồm bài tập tự luận, bài tập trắc nghiệm được xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm sách Chân trời sáng tạo. Nhằm giúp học sinh lớp 6 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, khả năng tư duy với các dạng bài tập mới nhất. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán Chương 1: Số tự nhiên

Bài tập chương 1: Số tự nhiên

Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Tập hợp M các chữ cái trong cụm từ “BÌNH AN” được viết dưới dạng liệt kê là:

A. M = {B; I, N, H, A, N}

B. M = {B; I, N, H, A}

C. M = {B; H, A, N}

D. M = {B; I, N, H}

Bài 2: H là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 nhưng không lớn hơn 10. Chọn cách viết đúng.

A. H = {7; 8; 9; 10}

B. H = {6; 7; 8; 9; 10}

C. H = \left\{ {x \in \mathbb{N}|6 < x < 10} \right\}

D. H = \left\{ {x \in \mathbb{N}|6 \leqslant x < 10} \right\}

Bài 3: Chọn khẳng định đúng

A. {a^m}:{a^n} = {a^{m + n}}

B. {a^m}:{a^n} = {a^{m:n}}

C. {a^m} + {a^n} = {a^{m + n}}

D. {a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}

Bài 4: ƯCLN(12; 32)

A. 8

B. 6

C. 4

D. 2

Bài 5: BCNN(15; 24; 30)

A. 60

B. 120

C. 150

D. 30

Bài tập tự luận

Bài 1:

a) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng không lớn hơn 8 bằng 2 cách.

b) Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 10 bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng.

c) Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

a) A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|10 \leqslant x < 15} \right\}

b) B = \left\{ {x \in {\mathbb{N}^*}|x \leqslant 5} \right\}

Bài 2: Không tính giá trị, cho biết mỗi biểu thức sau có chia hết cho 2; 3; 5; 9 không? Vì sao?

a) 5.6.7.8.9 - 2001

b) 324 + 1908 - 1107

c) {5^{20}} - {5^{19}} + {5^{18}}

Bài 3: Thực hiện các phép tính sau:

a) A = 27 + 46 + 79 + 34 + 53 + 1

b) B = 377 - \left( {98 + 277} \right)

c) \left[ {\left( {1325 + 435} \right):{2^3} - 14.\left( {{4^2} - {{2011}^0}} \right)} \right].13 + 13.90

Bài 4:

1) Tìm UCLN(156; 90); BCNN(35; 30)

2) Tìm ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất (60,72).

Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích (a + 4)(a + 5) chia hết cho 2.

Bài 5: Bác An có một bình đựng 12 lít nước sạch và 2 can 7 lít và 5 lít không chứa gì cả. Bác An muốn số nước của mình chia thành 3 phần: 5 lít, 4 lít và 3 lít đựng trong 3 can đó. Vậy bác phải chia như thế nào?

Bài 6: Tổ dân phố tổ chức phát quà cho các bé thiếu nhi. Biết bác tổ trưởng mua về 90 chiếc đèn ông sao, 135 gói bánh và 180 gói kẹo. Hỏi bác có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần quà cho các bé, mỗi phần quà có bao nhiêu chiếc đèn ông sao, bao nhiêu gói kẹo và bao nhiêu gói bánh?

Đáp án bài tập trắc nghiệm

1 - B

2 - A

3 - D

4 - C

5 - B

Đáp án bài tập tự luận

Bài 1:

a) Cách 1: Liệt kê các phần tử trong tập hợp: A = {6; 7; 8}

Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập hợp:

A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|5 < x \leqslant 8} \right\}

b) B = \left\{ {x \in {\mathbb{N}^*}|x \leqslant 10} \right\}

c)

  1. A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|10 \leqslant x < 15} \right\}
  2. B = \left\{ {x \in {\mathbb{N}^*}|x \leqslant 5} \right\}

(Còn tiếp)

Mời quý thầy cô và bạn đọc tải tài liệu tham khảo đầy đủ!

-----------------------------------------------

Bài tập Toán 6 Ôn tập chương 1 Sách Chân trời sáng tạo có đáp án được trình bày dưới dạng bài tập trực tuyến nên các em học sinh có thể trực tiếp vào làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Bài tập có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

Chia sẻ bởi: Người Sắt
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 274
  • Lượt xem: 2.635
  • Dung lượng: 339 KB
Liên kết tải về

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo